Phương trình điện li NaClO

1900.edu.vn xin giới thiệu phương trình điện li NaClO gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình điện li NaClO

1. Phương trình điện li của NaClO

NaClO → Na+ ClO-

2. NaClO là chất điện li mạnh

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn.

Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, HClO4, H2SO4,...

Các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,...

Hầu hết các muối: NaCl, KCl, Al2(SO4)3, CH3COONa, KMnO4, NaClO,.....

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và CuSO4.

B. HCl và AgNO3.

C. NaAlO2 và HCl.

D. NaHSO4 và NaHCO3.

Lời giải:

Đáp án A

Câu 2. Cho các chất: H2O, HCl, NaClO, NaOH, NaCl, CuCl2, CH3COOH. Các chất điện li yếu là:

A. H2O, CH3COOH, CuCl2, NaClO

B. CH3COOH, CuSO4, NaClO

C. H2O, CH3COOH, CuCl2

D. H2O, NaCl, CH3COOH, CuCl2.

Lời giải:

Đáp án C

Câu 3. Các dung dịch KCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là:

A. NaOH.

B. Ba(OH)2.

C. NH3.

D. KCl.

Lời giải:

Đáp án B

Câu 4. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. HF.

B. H2SO3.

C. HCOOH.

D. NaClO.

Lời giải:

Đáp án D

Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn V lit khí Cl2 (dktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M ở nhiệt độ thường, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các hợp chất tan có cùng nồng độ mol. Tính V.

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 3,36 lít hoặc 4,48 lít

Lời giải:

Đáp án D

2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O

+) TH1 : sau phản ứng có NaCl ; NaClO ; NaOH có cùng nồng độ mol là x (M)

Bảo toàn Na : nNaOH bđ = 0,3 mol = 0,2.(x + x + x) => x = 0,5 (M)

=> nCl2 = ½ (nNaCl + nNaClO) = 0,2 mol => VCl2 = 4,48 lít

+) TH2 : sau phản ứng chỉ có NaCl ; NaClO có cùng nồng độ mol là y (M)

Bảo toàn Na : nNaOH bđ = 0,3 mol = 0,2.(y + y) => y = 0,75 (M)

=> nCl2 = ½ (nNaCl + nNaClO) = 0,15 mol => VCl2 = 3,36 lít

Câu 6: Phương pháp điều chế nước gia – ven trong PTN là

A. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

B. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở 900C.

C. cho khí clo tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Lời giải:

Đáp án A

Phương pháp điều chế nước gia – ven trong PTN là cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O l SO2 ra Na2SO3

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O | NaOH ra Na2CO3

KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O | KOH ra KCl | KOH ra KClO | Cl2 ra KCl | Cl2 ra KClO

SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4 | SO2 ra H2SO4

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O | Ca(OH)2 ra CaOCl2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!