Phương trình điện li K2SO4
1. Viết phương trình điện li của K2SO4
K2SO4 → 2K+ + SO42-
2. K2SO4 là chất điện li mạnh
K2SO4 là 1 muối trung hòa và là chất điện li mạnh nên khi tan trong nước tạo thành dung dịch có độ pH = 7
- Tác dụng với dung dịch muối
+ Muối chứa ion Ba2+ như BaCl2; Ba(OH)2… → Do tạo thành kết tủa trắng BaSO4.
- Thí dụ: BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl
=> Phương trình ion: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ (trắng)
- Tác dụng với axit H2SO4
K2SO4 + H2SO4 → 2KHSO4
- Trong nước, MgSO4 phản ứng được với KCl
MgSO4 + 2KCl ⇄ K2SO4 + MgCl2
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H2SO4, Ca(NO3)2, BaCl2, HF
B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH
D. H2SO4, ZnCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Lời giải:
Câu 2. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HF.
B. KNO3
C. H2O
D. CH3COOH.
Lời giải:
Câu 3. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. KOH
B. HCl
C. HF
D. NH4Cl
Lời giải:
Câu 4. Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
A. +2, +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +3, +4, +6.
Lời giải:
Đáp án: B
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là +2, +3, +6.
Câu 5. Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là:
A. 6
B. 3
C. 5
D.4
Lời giải:
Đáp án: A
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3+ H2O
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4]
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4 | SO2 ra H2SO4
H2S + KMnO4 → KOH + MnO2 + S + H2O | H2S ra MnO2
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O | KMnO4 ra Cl2 | HCl ra Cl2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 | Fe ra FeSO4
Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O | Fe3O4 ra Fe2(SO4)3