Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 12 (Global success): Robots
I. SO SÁNH HƠN NHẤT (SUPERLATIVES OF ADJECTIVES)
1. So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn:
Ví dụ:
Sahara Desert is the largest desert in the world. (Sahara là sa mạc lớn nhất thếgiới.)
Niles river is the longest river on earth.
(Sông Nin là sông dài nhất trên trái đất.)
2. So sánh hơn nhất đối với tính từ dài:
Ví dụ:
Football is the most popular sport in the world.
(Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.)
Antarctica is the coldest place in the world. (Nam cực là nơi lạnh nhất thế giới)
3. CHÚ Ý:
- Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Ví dụ:
Ví dụ:
Now he is happier than he was before.
(Bây giờ anh ấy hạnh phúc hơn trước kia.)
→ Ta thấy "happy" là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
- Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Xem thêm các bài ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:
Ngữ pháp Unit 8: Sports and games
Ngữ pháp Unit 9: Cities of the world