Phản ứng Mn + O2 → MnO2
1. Phương trình phản ứng hóa học
Mn + O2 → MnO2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mangan cháy tạo thành chất rắn màu đen
3. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ > 450°C
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của O2
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).
Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au và Pt), cần có to tạo oxit:
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:
ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:
Tác dụng với hợp chất
- Tác dụng với các chất có tính khử:
- Tác dụng với các chất hữu cơ:
4.2. Tính chất hoá học của Mangan
- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.
- Mangan có tính khử khá mạnh
Tác dụng với phi kim
- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.
Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)
Mn + Cl2 → MnCl2.
Tác dụng với axit
- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:
Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2
- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:
Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.
3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Tác dụng với nước
Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với oxi
6. Bạn có biết
Mangan là kim loại tương đối hoạt động nên dễ bị oxi trong không khí oxi hóa
7. Bài tập liên quan
Bài 1: Cho 16,5g mangan tác dụng với vừa đủ nhôm clorua thì thu được m g chất rắn . Giá trị của m là :
A. 6,75g
B. 4,05g
C. 2,7g
D. 5,4g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học : 2AlCl3 + 3Mn → 2Al + 3MnCl2
Ta có : nMb = 16,5/55 = 0,3 mol
Theo phương trình : nAl = 2/3 . nMb =2/3 . 0,3 = 0,2 mol
⇒ mAl = 0,2. 27 = 5,4 g
Bài 2: Điều kiện để phản ứng xảy ra khi cho Mn tác dụng với AlCl3 là
A.xúc tác
B. áp suất
C. nhiệt độ
D. Cả A, B, C
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Bài 3: Khi cho Mn tác dụng với oxi dư thu được oxit kim loại. Mn trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?
A. Chất khử
B. Chất oxi hóa
C. Chất xúc tác
D. Chất môi trường
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: Mn + O2 → MnO2
Bài 4: Đốt cháy 0,55g kim loại M trong oxi thu được 0,87 g oxit kim loại . Kim loại M là :
A. Mg
B. Cr
C. Mn
D. Cu
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Đặt nMn = x mol , nAl = y mol
Mn + Cl2 → MnCl2
x mol → x mol
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
y mol → y mol
Ta có ⇒ x = 0,3 mol , y = 0,1 mol
⇒ mMn = 0,3.55 =16,5 g
Phương trình đốt cháy : 4M + nO2 → 2M2On
Ta có : nM = 0,55/M mol ; nM2On = 0,87/(2M+16n) mol
Theo phương trình : nM = 2nM2On ⇒ 0,55/M = 2.0,87/(2M+16n) ⇒ M = 55/4 n
⇒ n = 4 , M là kim loại Mn
Bài 5: Đốt cháy 11g mangan trong oxi dư thì thu được m g oxit kim loại . Giá trị của m là :
A. 8,7 g
B. 17,4 g
C. 13,05 g
D. 21,75 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Mn + O2 → MnO2
Ta có : nMn = 11/55 = 0,2 mol
Theo phương trình : nMnO2 = nMn = 0,2 mol ⇒mMnO2 = 0,2.87 = 17,4 g
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra Cl2
KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 | KMnO4 ra K2MnO4 | KMnO4 ra O2
H2S + KMnO4 → KOH + MnO2 + S + H2O | H2S ra MnO2
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O | KMnO4 ra Cl2 | HCl ra Cl2