Meloxicam là thuốc gì? Công dụng, Liều dùng, Cảnh báo

Meloxicam có sẵn hai loại là thuốc gốc (những thuốc mang tên gốc của hoạt chất) và thuốc biệt dược. Viên nén meloxicam tan rã trong miệng (tan rã hoàn toàn trên lưỡi chứ không được nuốt toàn bộ) có ở dạng thuốc biệt dược của một số thương hiệu như: Mobic, Qmiiz ODT.

Thuốc Meloxicam  

Meloxicam có ba dạng: viên uống, viên nén tan rã đã nói ở trên và viên nang uống (viên con nhộng). 

Viên uống meloxicam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Chúng được sử dụng để điều trị các cơn đau và viêm do viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ vị thành niên.

Meloxicam là gì?

Meloxicam là một loại thuốc kê theo đơn, có ba dạng: viên uống, viên nén rã trong miệng và viên nang uống. 

Thuốc meloxicam

Viên uống Meloxicam có sẵn dưới dạng biệt dược Mobic, còn viên nén rã trong miệng Meloxicam có sẵn dưới dạng thuốc biệt dược Qmiiz ODT. 

Viên uống meloxicam có dưới dạng thuốc gốc còn viên nén tan rã miệng thì không. Thuốc gốc thường có giá thấp hơn so với thuốc biệt dược và ở một số trường hợp, chúng không đa dạng về cường độ và hình thể như biệt dược. 

Meloxicam đươc sử dụng điều trị bệnh gì ?   Nguồn: getroman.com Nguồn: getroman.comMeloxicam giúp giảm viêm và đau. Nó được dùng để điều trị: 

  • Viêm xương khớp 
  • Viêm khớp dạng thấp 
  • Viêm khớp tự phát ở tuổi vị thành niên (JIA) (ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên) 

Cơ chế hoạt động 

Meloxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), giúp giảm đau, viêm và sốt. Vẫn chưa có đáp án cho cách hoạt động của Meloxicam giúp giảm đau, có thể là thuốc làm giảm mức độ prostaglandin, một chất giống như hormone thường gây viêm, từ đó giúp giảm sưng. 

Tác dụng phụ của meloxicam

Nguồn: womenshealthmag.com Nguồn: womenshealthmag.comMeloxicam có thể gây ra các tác dụng phụ nhẹ hoặc nghiêm trọng. Danh sách dưới đây là một số tác dụng phụ chính do dùng Meloxicam, chưa bao gồm tất cả các trường hợp có thể xảy ra. 

Để biết thêm thông tin về các tác dụng phụ có thể có của Meloxicam, hoặc lời khuyên về cách xử lý với một tác dụng phụ đáng lo ngại nào đó, hãy tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. 

Các tác dụng phụ phổ biến có thể xảy ra bao gồm: 

  • Đau bụng 
  • Tiêu chảy 
  • Khó tiêu hoặc ợ chua 
  • Buồn nôn 
  • Chóng mặt 
  • Đau đầu 
  • Ngứa hoặc phát ban

Với những tác dụng nhẹ, chúng có thể tự biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng ngày càng trầm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ. 

Tác dụng phụ nghiêm trọng 

Gọi cho bác sĩ hoặc cấp cứu ngay lập tức nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, các triệu chứng gây nguy hiểm đến tính mạng hoặc nếu thấy rằng bản thân đang cần đến những trợ giúp về mặt y tế. Các tác dụng phụ nghiêm trọng và các triệu chứng có thể xảy ra: 

Đau tim, các triệu chứng bao gồm: 

  • Đau ngực hoặc khó chịu 
  • Khó thở 
  • Đổ mồ hôi lạnh 
  • Đau hoặc khó chịu ở một hoặc cả hai cánh tay, lưng, vai, cổ, hàm hoặc vùng trên rốn

Đột quỵ, các triệu chứng bao gồm: 

  • Tê hoặc yếu mặt, cánh tay, chân ở một bên của cơ thể 
  • Nhầm lẫn đột ngột 
  • Khó nói hoặc khó hiểu giọng nói 
  • Có vấn đề thị lực ở một hoặc cả hai mắt 
  • Khó đi lại, mất khả năng thăng bằng, phối hợp 
  • Chóng mặt 
  • Đau đầu dữ dội mà không có nguyên nhân nào khác

Xuất hiện các vấn đề về dạ dày và ruột, chẳng hạn như chảy máu, loét hoặc rách. Các triệu chứng có thể bao gồm: 

  • Đau dạ dày nghiêm trọng 
  • Nôn ra máu 
  • Phân có máu 
  • Phân đen, dính

Tổn thương gan. Các triệu chứng có thể bao gồm: 

  • Nước tiểu sẫm màu hoặc phân nhạt 
  • Buồn nôn 
  • Nôn mửa 
  • Chán ăn 
  • Đau ở vùng dạ dày 
  • Vàng da hoặc lòng trắng của mắt

Tăng huyết áp: Các triệu chứng của huyết áp cực cao có thể bao gồm: 

  • Đau đầu âm ỉ 
  • Chóng mặt 
  • Chảy máu cam

Cơ thể giữ nước hoặc sưng phù. Các triệu chứng có thể bao gồm: 

  • Tăng cân nhanh chóng 
  • Sưng ở bàn tay, mắt cá chân hoặc bàn chân.
  • Có các vấn đề về da, chẳng hạn như phồng rộp, bong tróc, phát ban đỏ trên da 

Thận hư. Các triệu chứng có thể bao gồm: 

  • Thay đổi về số lượng hoặc tần suất đi tiểu 
  • Tiểu đau 
  • Giảm các tế bào hồng cầu (thiếu máu) 

Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu thấy bất kì ai trong gia đình có những triệu chứng trên dai dẳng và không có dấu hiệu thuyên giảm.

Tương tác của Meloxicam với các loại thuốc khác 

Nguồn: wise-geek.com Nguồn: wise-geek.comViên uống Meloxicam có thể tương tác với một số loại thuốc khác. Các tương tác khác nhau thì gây ra hiệu ứng khác nhau. Ví dụ, một số trường hợp thì ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của loại thuốc nào đó, trong khi trường hợp khác lại làm tăng các tác dụng phụ. 

Trước khi dùng meloxicam, hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các loại thuốc khác bao gồm thuốc được kê đơn, thuốc không kê đơn, bất kỳ những vitamin, thảo mộc và chất bổ sung nào đó mà cơ thể đang sử dụng. Chia sẻ thông tin sẽ này giúp phòng tránh các tương tác tiềm ẩn. Nếu có bất kỳ thắc mắc về tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến bản thân, hãy liên hệ ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ. 

Dưới đây là danh sách các loại thuốc có thể tương tác với meloxicam (chưa bao gồm tất cả).

Thuốc chống trầm cảm và chứng lo âu

Dùng meloxicam với một số loại thuốc chống trầm cảm và lo âu sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu. Ví dụ về các loại thuốc này bao gồm: 

  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc, chẳng hạn như citalopram 
  • Các chất ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine có chọn lọc, chẳng hạn như venlafaxine 

Corticosteroid

Dùng meloxicam với corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu dạ dày. Ví dụ bao gồm các thuốc: 

  • Prednisone 
  • Dexamethasone 

Thuốc điều trị ung thư

Dùng pemetrexed với meloxicam có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, các vấn đề về thận và dạ dày. 

Thuốc ngăn thải ghép

Dùng cyclosporin với meloxicam có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong cơ thể, gây ra các vấn đề về thận. Nếu dùng những loại thuốc này cùng nhau, bác sĩ sẽ đồng thời theo dõi cả chức năng thận. 

Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm 

Dùng methotrexate với meloxicam có thể làm tăng nồng độ methotrexate trong cơ thể, dẫn đến tăng các vấn đề về thận và cả nguy cơ nhiễm trùng. 

Thuốc chống đông máu / làm loãng máu

Dùng warfarin với meloxicam làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. 

Thuốc rối loạn lưỡng cực

Dùng lithi cùng với meloxicam có thể khiến lượng lithi trong máu tăng lên mức nguy hiểm. Các triệu chứng ngộ độc lithi có thể bao gồm run, háo nước, lú lẫn. Nếu có dùng chung những loại thuốc này, bác sĩ sẽ theo dõi thêm nồng độ lithium. 

Thuốc huyết áp

Dùng những loại thuốc huyết áp với meloxicam sẽ làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc. Ví dụ về các loại thuốc bao gồm: 

  • Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin (arbs), chẳng hạn như candesartan và valsartan 
  • Thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensim(ACE), chẳng hạn như benazepril và captopril 
  • Thuốc đối kháng beta, chẳng hạn như propranolol và atenolol 

Thuốc lợi tiểu (thuốc nước)

Dùng một số loại thuốc lợi tiểu với meloxicam sẽ làm giảm tác dụng của chúng, bao gồm thuốc: 

  • Hydrochlorothiazide 
  • Furosemide 

Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)

Meloxicam là một NSAID, khi kết hợp với NSAID khác có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, chẳng hạn như chảy máu hoặc loét dạ dày. Ví dụ về các NSAID khác bao gồm: 

  • Aspirin 
  • Ibuprofen 
  • Naproxen 
  • Etodolac 
  • Diclofenac 
  • Fenoprofen 
  • Ketoprofen 
  • Tolmetin 
  • Indomethacin 

Cách dùng meloxicam

Nguồn: wise-geek.comNguồn: verywellhealth.com Liều lượng meloxicam mà bác sĩ kê đơn sẽ phụ thuộc vào một số yếu tố, như: 
  • Mức độ nghiêm trọng của tình trạng mắc phải và loại meloxicam đang sử dụng để điều trị 
  • Tuổi tác. 
  • Dạng meloxicam đang dùng 
  • Các triệu chứng có thể mắc phải sau thời gian sử dụng, chẳng hạn như tổn thương thận. 

Thông thường, bác sĩ sẽ bắt đầu với liều thấp và điều chỉnh dần theo thời gian để có liều phù hợp nhất, cuối cùng sẽ là liều nhỏ nhất nhưng mang lại hiệu quả tốt nhất cho bệnh nhân. 

Thông tin dưới đây mô tả liều hay được sử dụng và liều thường được khuyến nghị. Tuy nhiên, nên sử dụng theo liều mà bác sĩ đã kê đơn, đó là liều tốt nhất thích hợp với nhu cầu đã được bác sĩ xác định. 

Hình thức và đặc điểm

Thuốc gốc: Meloxicam 

  • Dạng: viên uống 
  • Đặc điểm: 7,5 mg, 15 mg

Thuốc biệt dược hiệu: Mobic 

  • Dạng: viên uống 
  • Đặc điểm: 7,5 mg, 15 mg 

Thuốc biệt dược hiệu: Qmiiz ODT 

  • Dạng: viên nén phân hủy bằng miệng. 
  • Đặc điểm: 7,5mg, 15 mg.

Liều dùng cho bệnh viêm xương khớp 

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên) 

  • Liều khởi đầu điển hình: 7,5mg uống một lần mỗi ngày. 
  • Liều tối đa: 15 mg mỗi ngày. 

Liều dùng cho trẻ em (từ 0–17 tuổi) 

  • Liều dùng cho trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Thuốc này không an toàn và hiệu quả cho nhóm tuổi này với tình trạng bệnh này. 

Liều dùng cho bệnh viêm khớp dạng thấp 

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên) 

  • Liều khởi đầu điển hình: 7,5mg uống một lần mỗi ngày. 
  • Liều tối đa: 15 mg mỗi ngày. 

Liều dùng cho trẻ em (từ 0–17 tuổi) 

  • Liều dùng cho trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Thuốc này không an toàn và hiệu quả cho nhóm tuổi này với tình trạng bệnh này. 

Liều dùng cho bệnh viêm khớp vô căn vị thành niên (JIA) 

Liều dùng cho trẻ em (từ 2–17 tuổi) 

  • Liều khởi đầu điển hình (130 lbs / 60 kg): 7,5mg, 1 lần / ngày.
  • Liều tối đa: 7,5mg mỗi ngày. 

Liều dùng cho trẻ em (từ 0–1 tuổi) 

  • Liều dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập. Thuốc này chưa được chứng minh là an toàn và hiệu quả ở nhóm tuổi này. 

Cân nhắc liều lượng đặc biệt

Đối với những người đang chạy thận nhân tạo: 

Thuốc này không bị loại bỏ trong quá trình lọc máu. Dùng một liều meloxicam điển hình trong khi chạy thận nhân tạo có thể gây tích tụ thuốc trong máu, dẫn đến các tác dụng phụ sẽ tồi tệ hơn. Liều tối đa hàng ngày cho những người từ 18 tuổi trở lên và đang thẩm tách máu là 7,5mg mỗi ngày. 

Cảnh báo về Meloxicam

Nguồn: medicalnewstoday.com Nguồn: medicalnewstoday.comCảnh báo của FDA 

  • Thuốc này có một cảnh báo hộp đen. Đây là cảnh báo nghiêm trọng nhất từ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA). Hộp đen cảnh báo các bác sĩ và bệnh nhân về tác dụng của thuốc có thể gây nguy hiểm. 
  • Cảnh báo nguy cơ bệnh về tim mạch: Thuốc này có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông, đau tim hoặc đột quỵ, gây ra tử vong. Nguy cơ sẽ cao hơn nếu đang dùng lâu dài ở liều lượng cao hoặc nếu đã có vấn đề về tim hoặc các yếu tố nguy cơ của bệnh tim, chẳng hạn như huyết áp cao. Không nên dùng meloxicam để giảm đau trước, trong hoặc sau khi phẫu thuật ghép nối động mạch vành. Điều này sẽ làm tăng nguy cơ bị đau tim hoặc đột quỵ. 
  • Cảnh báo các vấn đề về dạ dày: Thuốc này có thể làm tăng nguy cơ phát triển các vấn đề về dạ dày và ruột. Bao gồm chảy máu, loét, có lỗ thủng trong dạ dày hoặc ruột, có khả năng dẫn đến gây ra tử vong. Những tác dụng này có thể xảy ra bất cứ lúc nào khi đang dùng thuốc, ngay cả khi không có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào. Người từ 65 tuổi trở lên có nguy cơ mắc các vấn đề về dạ dày hoặc ruột cao hơn. 

Cảnh báo dị ứng nhẹ

Không dùng meloxicam nếu bị ngứa da, có triệu chứng hen suyễn hoặc có phản ứng dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác, trong đó phản ứng thứ hai nghiêm trọng hơn nhiều. 

Cảnh báo tổn thương gan

Thuốc này có thể ảnh hưởng đến gan. Các triệu chứng bao gồm vàng da, vàng lòng trắng mắt; viêm, tổn thương hoặc suy gan. Bác sĩ có thể kiểm tra đồng thời chức năng gan trong khi dùng thuốc này. 

Cảnh báo huyết áp

Thuốc này có thể làm tăng hoặc làm trầm trọng thêm các tình trạng của huyết áp, dẫn đến tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ. Bác sĩ có thể kiểm tra thêm cả huyết áp khi đang dùng meloxicam. Một số loại thuốc điều trị huyết áp cao có thể không hoạt động tốt khi dung cùng meloxicam. 

Cảnh báo dị ứng nặng

Meloxicam có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể bao gồm: 

  • Khó thở
  • Sưng cổ họng hoặc lưỡi
  • Mẩn ngứa nổi mề đay

Không dùng meloxicam trong các trường hợp mắc hen suyễn, sổ mũi, polyp mũi (chứng viêm xoang bươm bướm), bị ngứa, khó thở hoặc phản ứng dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác. 

Không dùng lại thuốc này nếu đã từng bị dị ứng. Dùng lại lần nữa sẽ có nguy cơ gây tử vong. 

Cảnh báo cho những người có các tình trạng sức khỏe đặc biết

Đối với những người bị bệnh tim hoặc mạch máu: 

  • Thuốc này làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông, có thể gây đau tim hoặc đột quỵ, cũng có thể gây ra tình trạng giữ nước, thường gặp khi bị suy tim. 

Đối với những người bị huyết áp cao: 

  • Thuốc này có thể làm cho huyết áp trở nên tồi tệ hơn, làm tăng nguy cơ bị đau tim hoặc đột quỵ. 

Đối với những người bị loét hoặc chảy máu dạ dày: 

  • Meloxicam có thể làm cho những tình trạng này trở nên tồi tệ hơn. Nếu đã có tiền sử mắc bệnh, khả năng mắc lại sẽ cao hơn khi dùng thuốc này. 

Đối với những người bị tổn thương gan: 

  • Meloxicam có thể gây ra bệnh gan và thay đổi chức năng gan, làm cho tổn thương gan tồi tệ hơn. 

Đối với những người bị bệnh thận: 

  • Nếu sử dụng meloxicam trong một thời gian dài, có thể làm giảm chức năng thận, làm cho bệnh thận nặng hơn. Ngừng thuốc này sẽ đảo ngược tổn thương thận do thuốc gây ra. 

Đối với những người bị hen suyễn: 

  • Meloxicam có thể gây co thắt phế quản và khó thở, đặc biệt sẽ làm bệnh hen suyễn trở nên tồi tệ hơn nếu từng dùng aspirin. 

Cảnh báo cho các nhóm đối tượng khác 

Đối với phụ nữ mang thai: 

  • Sử dụng meloxicam trong ba tháng đầu sẽ làm tăng nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến thai nhi. Do đó, không nên dùng meloxicam sau 29 tuần của thai kỳ. Trong trường hợp đang mang thai, hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Chỉ nên sử dụng meloxicam trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. Nói rõ với bác sĩ trong cả trường hợp đang cố gắng mang thai. Meloxicam có thể gây ra sự chậm trễ, làm đảo ngược trong quá trình rụng trứng. 
  • Nếu đang gặp khó khăn trong việc mang thai hoặc đang xét nghiệm vô sinh, không dùng meloxicam. 

Đối với phụ nữ đang cho con bú: 

  • Chưa biết khả năng meloxicam có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu có, sẽ gây ra tác dụng phụ cho trẻ khi trẻ bú mà mẹ dùng meloxicam. Cân nhắc quyết định với bác sĩ việc dùng meloxicam khi đang nuôi con bằng sữa. 

Đối với người cao tuổi: 

  • Với người từ 65 tuổi trở lên, có nguy cơ cao mắc các tác dụng phụ do meloxicam cao hơn. 

Đối với trẻ em: 

  • Để điều trị JIA, thuốc này đã được chứng minh là an toàn và hiệu quả để sử dụng cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên, nhưng không nên sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi. 
  • Đối với việc điều trị các tình trạng bệnh khác, thuốc này đã không được cho là an toàn và hiệu quả cho trẻ em ở mọi lứa tuổi, do đó không nên để những người dưới 18 tuổi sử dụng. 

Thực hiện theo chỉ dẫn  

Nguồn: singlecare.com Nguồn: singlecare.comViên uống meloxicam có thể được sử dụng để điều trị ngắn hoặc lâu dài. Nó sẽ đi kèm với rủi ro nếu không dùng đúng theo chỉ định của bác sĩ. 

Nếu ngừng dùng thuốc hoặc hoàn toàn không dùng thuốc sau đó thì các triệu chứng sẽ vẫn còn và có thể trầm trọng hơn. 

Nếu bỏ lỡ liều hoặc không dùng thuốc đúng lịch: 

Thuốc có thể không hoạt động tốt hoặc có thể ngừng hoạt động hoàn toàn. Để loại thuốc này hoạt động tốt, cần phải luôn có một lượng nhất định trong cơ thể. 

Nếu dùng quá nhiều: 

Có thể tồn tại lượng thuốc gây nguy hiểm trong cơ thể. Các triệu chứng của quá liều thuốc này bao gồm: 

  • Buồn nôn 
  • Nôn mửa 
  • Đau bụng 
  • Chảy máu dạ dày 

Dùng quá liều meloxicam có thể gây suy nội tạng hoặc các vấn đề nghiêm trọng về tim. Nếu cho rằng mình đã dùng quá nhiều loại thuốc này và thấy xuất hiện các triệu chứng trên, hãy gọi cho bác sĩ hoặc cấp cứu ngay lập tức

Trường hợp bỏ lỡ một liều: 

Nếu bỏ lỡ một liều, hãy uống ngay khi có thể, Tuy nhiên, nếu chỉ còn vài giờ nữa là đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng giờ. 

Không nên uống hai liều cùng một lúc vì có thể dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng. 

Cách nhận biết công dụng của thuốc:  Bớt thấy đau và bớt viêm. 

Những lưu ý quan trọng khi dùng meloxicam

Nguồn: istock Nguồn: istockHãy ghi nhớ những lưu ý này nếu được bác sĩ kê đơn viên uống meloxicam. 

Đối với viên thuốc gốc:

  • Có thể dùng meloxicam kèm thức ăn hoặc không. Nếu cảm thấy rối loạn dạ dày, hãy sử dụng cùng với thức ăn hoặc sữa. 
  • Có thể cắt hoặc nghiền viên thuốc uống. 

Bảo quản 

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, 77 ° F (25 ° C). Nếu cần, có thể để trong thời gian ngắn ở nhiệt độ từ 59 ° F đến 86 ° F (15 ° C và 30 ° C). 
  • Tránh xa nhiệt độ cao. 
  • Tránh xa những nơi ẩm ướt, chẳng hạn như phòng tắm. 

Tái dùng thuốc

Đơn thuốc này được tái sử dụng mà không cần phải mua lại đơn thuốc mới. Bác sĩ sẽ ghi số lần tái uống được cho phép trên đơn thuốc. 

Cách vận chuyển

Khi cần đem theo khi di chuyển: 

  • Luôn mang theo thuốc bên mình. Khi đi máy bay, không cho vào túi đã kiểm tra, mà hãy giữ trong hành lý xách tay. 
  • Máy chụp X-quang ở sân bay sẽ không có tác động xấu lên thuốc. 
  • Cần cho nhân viên sân bay xem nhãn hiệu của thuốc. 
  • Luôn mang theo hộp đựng có nhãn theo đơn được kê ban đầu bên mình. Không để thuốc trong ngăn đựng găng tay của ô tô hoặc để trong ô tô, tránh khi thời tiết quá nóng hoặc rất lạnh. 

Theo dõi lâm sàng 

Trong khi điều trị bằng thuốc này, bác sĩ có thể đồng thời kiểm tra: 

  • Huyết áp 
  • Chức năng gan 
  • Chức năng thận 
  • Số lượng hồng cầu (để kiểm tra tình trạng thiếu máu) 

Bảo hiểm 

Nhiều công ty bảo hiểm có yêu cầu trước đối với loại thuốc này. Điều này có nghĩa là các bác sĩ sẽ cần phải được công ty bảo hiểm chấp thuận trước khi công ty bảo hiểm chấp nhận thanh toán cho đơn thuốc. 

Các loại thuốc khác có thể thay thế

Nguồn: Pexels Nguồn: PexelsHiện nay, rất nhiều loại thuốc trên thị trường có thể điều trị cùng một tình trạng bệnh lý, mỗi người sẽ có một phản ứng riêng biệt khác nhau đối với mỗi loại thuốc khác nhau. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ về các lựa chọn để có thể chọn được loại thuốc phù hợp nhất.

Xem thêm:

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!