Lý thuyết Hóa 11 Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium
A. Lý thuyết
1. Cấu tạo phân tử của ammonia
Phân tử NH3 có cấu trúc chóp tam giác, với nguyên tử nitrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen.
2. Tính chất của ammonia
a. Tính chất vật lí
Ammonia là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Ammonia tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch ammonia. Dung dịch ammonia đậm đặc thường có nồng độ 25%.
b. Tính chất hoá học
Ammonia chủ yếu thể hiện tính khử và tính base trong các phản ứng hoá học.
- Ammonia thể hiện tính base:
NH3 + HCl → NH4Cl
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
- Ammonia thể hiện tính khử:
3. Tổng hợp ammonia
Quá trình Haber được thể hiện như sau:
- Hỗn hợp nitrogen và hydrogen (tỉ lệ mol 1 : 3) được nén ở áp suất cao và đưa vào tháp tổng hợp ammonia trong điều kiện nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác thích hợp.
- Hỗn hợp khí đi ra từ tháp tổng hợp gồm N2, H2 và NH3 được dẫn đến tháp làm lạnh. Ở đây, NH3 hoá lỏng và được tách riêng, còn hỗn hợp khí N2 và H2 chưa phản ứng được đưa trở lại tháp tổng hợp.
4. Muối ammonium
a. Tính chất vật lí
Muối ammonium là những chất tinh thể ion. Hầu hết các muối ammonium dễ tan trong nước.
b. Tính chất hoá học
- Muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm khi đun nóng cho khi ammonia có mùi xốc đặc trưng. Phản ứng này dùng để nhận biết ion ammonium trong dung dịch.
- Muối ammonium dễ bị phân huỷ khi đun nóng.
5. Ứng dụng
- Ammonia được sử dụng để sản xuất nitric acid, các loại phân đạm. Ammonia còn được sử dụng làm chất làm lạnh, làm dung môi và nhiều ứng dụng quan trọng khác trong đời sống và sản xuất.
- Muối ammonium được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất, đặc biệt được dùng làm phân bón trong nông nghiệp.
B. Bài tập
Đang cập nhật......
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
Lý thuyết Bài 3: Đơn chất nitrogen
Lý thuyết Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen