Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
A. Lý Thuyết
I. CƠ CẤU KINH TẾ
1. Khái niệm cơ cấu kinh tế
- Là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nền kinh tế.
- Nội dung: Tập hợp các bộ phận (thành phần) hợp thành và các bộ phận có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ nhất định.
2. Phân loại cơ cấu kinh tế
a. Cơ cấu ngành kinh tế
- Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng với nhau.
- Là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Có ba nhóm ngành chính: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.
Cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam năm 2018
b. Cơ cấu thành phần kinh tế
- Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Các thành phần kinh tế này có tác động qua lại với nhau, vừa hợp tác lại vừa cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật.
- Việt Nam có các thành phần: kinh tế trong nước (kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Đóng góp của các thành phần kinh tế vào GDP Việt Nam năm 2017
c. Cơ cấu lãnh thổ
- Là một bộ phận của nền kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
- Dựa vào quy mô lãnh thổ sẽ có các cấp: toàn cầu và khu vực, quốc gia, các vùng lãnh thổ trong phạm vi quốc gia.
II. MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
– Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị sản phẩm hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng mà một nền kinh tế tạo ra bên trong một quốc gia, không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài làm ra ở một thời kì nhất định, thường là một năm. GDP thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong quốc gia và là tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế.
– Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là tổng thu nhập từ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng do công dân một quốc gia tạo ra (bao gồm công dân cư trú trong nước và ở nước ngoài) trong một thời kì nhất định, thường là một năm. Chỉ số GNI thường được sử dụng để đánh giá thực lực kinh tế ở mỗi quốc gia.
– GDP và GNI bình quân đầu người được xác định bằng GDP hoặc GNI chia cho tổng số dân của quốc gia đó ở một thời điểm nhất định. Được coi là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống.
B. Trắc Nghiệm
Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng với GNI?
A. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.
B. Thể hiện nguồn của cải tạo ra trong một quốc gia.
C. Thể hiện sự phồn vinh, khả năng phát triển kinh tế.
D. GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế.
Đáp án đúng là: D
Chỉ số GNI đo lường tổng giá trị mà công dân mang quốc tịch nước đó sản xuất ra trong thời gian (thường là 1 năm). GNI dùng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia một cách đầy đủ và đúng thực lực. GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế, chỉ rõ chủ sở hữu và hưởng thụ nguồn của cải làm ra.
Câu 2. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia?
A. Nhà nước.
B. Ngoài nhà nước.
C. Nông - lâm - ngư nghiệp.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án đúng là: C
Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Cơ cấu thành phần kinh tế gồm khu vực kinh tế Nhà nước, ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 3. Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt điều gì sau đây?
A. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
B. Việc sử dụng lao động theo ngành.
C. Trình độ phân công lao động xã hội.
D. Việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Các thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
Câu 4. Cơ cấu lãnh thổ gồm có
A. nông - lâm - ngư nghiệp, toàn cầu.
B. toàn cầu và khu vực, vùng, dịch vụ.
C. toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.
D. công nghiệp - xây dựng, quốc gia.
Đáp án đúng là: C
Cơ cấu lãnh thổ là một bộ phận của nền kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Dựa vào quy mô lãnh thổ sẽ có các cấp toàn cầu và khu vực, quốc gia, các vùng lãnh thổ trong phạm vi quốc gia.
Câu 5. Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của quá trình nào sau đây?
A. Quá trình thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
B. Quá trình khai thác tài nguyên theo lãnh thổ.
C. Quá trình phân bố dân cư theo lãnh thổ.
D. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
Câu 6. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia?
A. Khu chế xuất.
B. Ngành sản xuất.
C. Điểm sản xuất.
D. Vùng kinh tế.
Đáp án đúng là: B
Thành phần được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia là các vùng kinh tế, khu chế xuất, điểm sản xuất và trung tâm công nghiệp.
Câu 7. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia?
A. Trồng trọt.
B. Khai khoáng.
C. Hộ gia đình.
D. Chăn nuôi.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia thành ba nhóm ngành chính gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ. Hộ gia đình là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
Câu 8. Cơ cấu thành phần kinh tế gồm có
A. khu vực kinh tế trong nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. khu vực kinh tế trong nước, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.
C. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, công nghiệp - xây dựng.
D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, nông - lâm - ngư nghiệp.
Đáp án đúng là: A
Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Cơ cấu thành phần kinh tế gồm khu vực kinh tế trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng với GNI?
A. Đo lường tổng giá trị công dân mang quốc tịch.
B. Đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia.
C. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.
D. GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế.
Đáp án đúng là: C
Chỉ số GNI đo lường tổng giá trị mà công dân mang quốc tịch nước đó sản xuất ra trong thời gian (thường là 1 năm). Công dân của một quốc gia có thể tạo ra các giá trị ở cả trong và ngoài lãnh thổ quốc gia đó. GNI dùng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia một cách đầy đủ và đúng thực lực. GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế, chỉ rõ chủ sở hữu và hưởng thụ nguồn của cải làm ra.
Câu 10. Tổng thu nhập quốc gia viết tắt là
A. FDI.
B. GNI.
C. HDI.
D. GDP.
Đáp án đúng là: B
Tổng thu nhập quốc gia (GNI): là tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do tất cả công dân của một quốc gia tạo ra trong một năm.
Câu 11. Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh
A. trình độ phân công lao động xã hội.
B. việc sử dụng lao động theo ngành.
C. trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
D. việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, việc sử dụng lao động theo ngành và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 12. Tổng sản phẩm trong nước viết tắt là
A. FDI.
B. GNI.
C. GDP.
D. HDI.
Đáp án đúng là: C
Tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm).
Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng với GDP?
A. Thể hiện nguồn của cải tạo ra trong một quốc gia.
B. Thể hiện sự phồn vinh, khả năng phát triển kinh tế.
C. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.
D. Đo lường tổng giá trị công dân mang quốc tịch.
Đáp án đúng là: D
GDP được tạo ra bởi các thành phần kinh tế hoạt động trong lãnh thổ quốc gia ở một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). Các thành phần kinh tế đóng góp vào GDP gồm cả thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài hoạt động tại quốc gia đó. Chỉ số GDP được dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của một quốc gia. GDP thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong một quốc gia, sự phồn vinh hay khả năng phát triển kinh tế.
Câu 14. GDP và GNI bình quân đầu người là tiêu chí để
A. đánh giá chất lượng cuộc sống và tuổi thọ ở mỗi quốc gia.
B. thể hiện sự phụ thuộc vào nền kinh tế, dân cư ở các nước.
C. thể hiện mức độ tiện nghi, giáo dục và tính chất kinh tế.
D. đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.
Đáp án đúng là: D
GDP và GNI bình quân đầu người là những tiêu chí quan trọng dùng để so sánh, đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia; là một trong những căn cứ để tính chỉ số phát triển con người.
Câu 15. GNI phản ánh nội lực của
A. nguồn tài nguyên.
B. nền kinh tế.
C. nguồn lao động.
D. vốn đầu tư.
Đáp án đúng là: B
GNI phản ánh nội lực của nền kinh tế. GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP phụ thuộc vào các yếu tố nước ngoài. Những nước có GNI lớn hơn GDP thường là những nước phát triển, có đầu tư ra nước ngoài nhiều. Những nước có GNI nhỏ hơn GDP thường là những nước đang hoặc kém phát triển, đang tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài.
Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa
Lý thuyết Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
Lý thuyết Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Lý thuyết Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp