Trắc nghiệm vật lí 8 Bài 8 (có đáp án): Áp suất chất lỏng, Bình thông nhau
Trắc nghiệm vật lí 8 Bài 8 (có đáp án): Áp suất chất lỏng, Bình thông nhau
-
36 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó
⇒ Đáp án A
Câu 2:
Công thức tính áp suất chất lỏng là:
Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h
⇒ Đáp án B
Câu 3:
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên
⇒ Đáp án D
Câu 4:
Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau?
Tiết diện của nhánh bình thông nhau không nhất thiết phải bằng nhau
⇒ Đáp án B
Câu 5:
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết?
Mực nước trong bình không đổi khi cục nước đá tan hết
⇒ Đáp án C
Câu 6:
Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 Một lúc sau áp kế chỉ 860000. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300.
Áp dụng công thức: p = d.h ⇒ h = p/d
Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước khi nổi lên:
Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau khi nổi lên:
⇒ Đáp án A
Câu 7:
Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao , bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng = 1,5., chiều cao = 0,6.. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là , đáy bình 2 là thì
Vì ;
Ta có tỉ số:
=>
⇒ Đáp án B
Câu 8:
Trong bình thông nhau gồm hai nhánh, nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh nhỏ. Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30 cm. Tìm chiều cao cột nước ở hai nhánh sau khi đã mở khóa T và khi nước đã đứng yên. Bỏ qua thể tích của ống nối hai nhánh.
- Gọi diện tích tiết diện của ống nhỏ là s, ống lớn là 2s.
- Sau khi mở khóa T cột nước ở hai nhánh có cùng chiều cao h.
- Do thể tích nước trong bình thông nhau là không đổi nên ta có:
2s.30 = s.h + 2s.h
⇒ h = 20 cm
⇒ Đáp án B
Câu 9:
Cho hình vẽ bên. Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh áp suất tại các điểm A, B, C, D.
Đáp án B
Câu 10:
Dựa vào 4 hình vẽ dưới, hãy chọn cách sắp xếp đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về áp suất của nước trong bình tác dụng lên đáy bình:
Đáp án C
Câu 11:
Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là = 18000N/ và = 10000N/
Đáp án C
Câu 12:
Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 875000 N/, một lúc sau áp kế chỉ 1165000 N/. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Câu 13:
Một bình hình trụ cao 1m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
Đáp án A
Câu 14:
Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm là:
Đáp án C
Câu 15:
Một thùng đựng đầy nước cao 80cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/. Hãy chọn đáp án đúng
Đáp án C