Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều có đáp án
-
79 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, véctơ gia tốc tức thời có đặc điểm:
Đáp án đúng là: D.
A - sai.
B - sai.
C - sai.
D - đúng vì trong chuyển động thẳng biến đổi đều vận tốc thay đổi đều theo thời gian.
Câu 2:
Câu nào đúng?
Đáp án đúng là: D.
A – sai vì mỗi trường hợp là khác nhau, về giá trị có thể lớn nhưng xét về mặt độ lớn thì chưa chắc đã đúng.
B – sai vì gia tốc biểu thị cho độ thay đổi vận tốc.
C – sai vì trong chuyển động thẳng biến đổi đều chỉ có vận tốc thay đổi, còn gia tốc không đổi.
D- đúng vì trong chuyển động thẳng biến đổi đều vận tốc thay đổi đều theo thời gian.
Câu 3:
Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều
Đáp án đúng là: B.
Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều: \[{\rm{v = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{ + a}}{\rm{.}}\Delta {\rm{t}}{\rm{.}}\]
Câu 4:
Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều nếu thời điểm ban đầu \[{{\rm{t}}_{\rm{0}}} = 0\] vật mới bắt đầu chuyển động.
Đáp án đúng là: B.
Vì \[{\rm{\Delta t = t - 0 = t}}\]và \[{{\rm{v}}_{\rm{0}}} = 0.\]
Suy ra \[v = a.t.\]
Câu 5:
Công thức nào sau đây là công thức tính độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Đáp án đúng là: A.
Công thức tính độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều: \[{\rm{d = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{.t + }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{.a}}{\rm{.}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}\]
Câu 6:
Đồ thị nào sau đây là đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều?
Đáp án đúng là: A.
Đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều là hàm bậc nhất của thời gian nên đồ thị có dạng là đường thẳng xiên góc trong hệ tọa độ vOt.
Câu 7:
Chọn đáp án đúng. Công thức liên hệ giữa vận tốc tức thời, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
A - đúng vì:
Rút t từ \[{\rm{v = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{ + a}}{\rm{.t}}{\rm{.}}\] sau đó thay t vào công thức \[{\rm{d = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{.t + }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{.a}}{\rm{.}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}\]
Suy ra \[{v^2} - {\rm{ }}v_0^2 = 2.a.d\].
Câu 8:
Đồ thị bên dưới mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một vật đang chuyển động từ A đến B. Gia tốc của ô tô từ giây thứ 20 đến giây thứ 28 là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Gia tốc của ô tô từ giây thứ 20 đến giây thứ 28 là:
\[a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{ - 20 - 0}}{{28 - 20}} = - 2,5\,m/{s^2}\]
Câu 9:
Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 4 s đầu ô tô đi được đoạn đường 10 m và không đổi chiều chuyển động. Tính vận tốc của ô tô ở cuối giây thứ hai.
Đáp án đúng là: A.
Xe bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên nên v0 = 0.
Độ dịch chuyển của xe: \[{\rm{d = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{.t + }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{a}}{\rm{.}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}} \Rightarrow {\rm{a = 1,25m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
Vận tốc của xe ở cuối giây thứ 2 là: \[{\rm{v = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{ + a}}{\rm{.t = 0 + 1,25}}{\rm{.2 = 2,5(m/s)}}{\rm{.}}\]
Câu 10:
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000 m đạt đến vận tốc 10 m/s. Tính vận tốc của tàu sau khi đi được 2000 m.
Đáp án đúng là: A.
Gia tốc của tàu là: \[a = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2.{d_1}}} = \frac{{{{10}^2} - {0^2}}}{{2.1000}} = 0,05(m/{s^2}).\]
Vận tốc của tàu sau khi đi được 2000 m là:
\[v_2^2 - v_0^2 = 2.a.{d_2} \Rightarrow {v_2} = \sqrt {2.a.{d_2} + v_0^2} = 14,14\,(m/s).\]