Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 12. Chuyển động ném có đáp án

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 12. Chuyển động ném có đáp án

  • 86 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

B - đúng vì công thức tính thời gian rơi trong chuyển động ném ngang là \[{\rm{t = }}\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \]với H là độ cao của vật từ chỗ bị ném đến mặt đất.


Câu 2:

Công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

A - đúng vì công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang là \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \].


Câu 3:

Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm bay xa

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

A - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \], tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném.


Câu 4:

Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

B - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \], tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném.


Câu 5:

Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là \[{{\rm{v}}_0} = 30\]m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy \[{\rm{g}} = 10{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\]. Bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian rơi và tầm xa của vật.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

Thời gian rơi của vật là \[{\rm{t = }}\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} = \sqrt {\frac{{2.80}}{{10}}} = 4({\rm{s}}).\]

Tầm xa của vật là \[L = {v_0}.\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} = 30.\sqrt {\frac{{2.80}}{{10}}} = 120(m)\].


Câu 6:

Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy \[{\rm{g}} = 10{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

\[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} = \frac{{{{720.10}^3}}}{{3600}}.\sqrt {\frac{{{{2.10.10}^3}}}{{10}}} = 8,{9.10^3}(m)\].


Câu 7:

Chọn đáp án đúng. Công thức tính tầm cao của chuyển động ném xiên

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Công thức tính tầm cao của chuyển động ném xiên là \[{\rm{H = }}\frac{{{\rm{v}}_0^2.{{\sin }^2}{\rm{\alpha }}}}{{2.{\rm{g}}}}\].


Câu 8:

Chọn đáp án đúng. Công thức tính tầm xa của chuyển động ném xiên

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

A - đúng công thức tính tầm xa của chuyển động ném xiên \[{\rm{L = }}\frac{{{\rm{v}}_0^2.\sin 2{\rm{\alpha }}}}{{\rm{g}}}\].


Câu 9:

Một vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc \[{60^0}\] và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm cao của chuyển động ném. Lấy \[{\rm{g}} = 10{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C.

Tầm cao của vật là \[{\rm{H = }}\frac{{{\rm{v}}_0^2.{{\sin }^2}{\rm{\alpha }}}}{{2.{\rm{g}}}} = \frac{{{{10}^2}.{{\sin }^2}60}}{{2.10}} = 3,75({\rm{m)}}{\rm{.}}\]


Câu 10:

Một vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc \[{60^0}\] và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm xa của vật. Lấy \[{\rm{g}} = 10{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Tầm xa của vật là: \[{\rm{L = }}\frac{{{\rm{v}}_0^2.\sin 2{\rm{\alpha }}}}{{\rm{g}}} = \frac{{{{10}^2}.\sin 120}}{{10}} = 5\sqrt 3 \] m


Bắt đầu thi ngay