Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 23. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 23. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (Phần 2) (Vận dụng)

  • 217 lượt thi

  • 3 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một xe máy chạy từ A đến B với vận tốc 30 km/h hết 3 giờ. Hỏi xe máy đó chạy từ A đến B với vận tốc 60 km/h sẽ hết bao nhiêu thời gian?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi thời gian xe máy đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h là x ( giờ)

Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:

30.3 = 60.x ⇒ x = 30.360 = 1,5 giờ hay 1 giờ 30 phút.

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Với cùng 1 số tiền để mua 34 mét vải loại 1 có thể mua được bao nhiêu mét vải loại 2. Biết giá tiền 1 mét vải loại 2 chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại 1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi giá tiền của 1 mét vải loại 1 là x ( x > 0) và y là số mét vải loại 2 mua được ( k > 0).

Khi đó giá tiền của 1 mét vải loại 2 là 0,85x hay 85%x.

Với cùng 1 số tiền, giá tiền 1 mét vải và số mét vải mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có 34x = 0,85.x.k

⇒ k = 34x0,85x = 40.

Vậy mua được 40 mét vải loại 2. Chọn đáp án C.


Câu 3:

Một đơn vị thanh niên xung phong chuẩn bị một số gạo đủ cho đơn vị ăn trong 30 ngày. Sau 10 ngày đơn vị nhận thêm 10 người nữa. Hỏi số gạo còn lại đơn vị sẽ đủ ăn trong bao nhiêu ngày, biết lúc đầu đơn vị có 90 người ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sau 10 ngày, còn lại số gạo đủ cho 90 người ăn trong 30 – 10 = 20 ( ngày).

Sau khi thêm 10 người, đơn vị có 90 + 10 = 100 ( người)

Số gạo còn lại đủ cho 100 người ăn trong x ngày.

Với số gạo không đổi, số người ăn và số ngày ăn hết là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có

100x = 90.20 ⇒ x = 90.20100 = 18.

Vậy sau khi thêm 10 người sau 10 ngày, số gạo còn lại đủ ăn trong 18 ngày nữa. Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay