Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (Vận dụng)
-
276 lượt thi
-
3 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho ab=34. Giá trị của biểu thức A=2a−5ba−3b−4a+b8a−2b bằng:
Đáp án đúng là: B
Từ ab=34, ta suy ra a3=b4.
+) Ta tính 2a−5ba−3b:
Ta có a3=b4 suy ra a3=2a6=b4=5b20=3b12
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
• a3=b4=2a6=5b20=2a−5b6−20=2a−5b−14 (1)
• a3=b4=3b12=a−3b3−12=a−3b−9 (2)
Từ (1), (2), ta suy ra 2a−5b−14=a−3b−9.
Khi đó 2a−5ba−3b=−14−9=149.
+) Tương tự như vậy, ta tính được: 4a+b8a−2b=1.
Do đó A=2a−5ba−3b−4a+b8a−2b=149−1=59.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2:
Giá trị x, y, z thỏa mãn x−12=y−23=z−34 và x – 2y + 3z = 14 là:
Đáp án đúng là: A
Từ x−12=y−23=z−34, ta suy ra x−12=2y−46=3z−912.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
x−12=2y−46=3z−912=x−1−(2y−4)+3z−92−6+12
=(x−2y+3z)−1+4−98
=14−68=88=1.
Suy ra:
• x−12=1 do đó x – 1 = 1 . 2 = 2.
Nên x = 2 + 1 = 3.
• 2y−46=1 do đó 2y – 4 = 1 . 6 = 6.
Nên 2y = 6 + 4 = 10, suy ra y = 5.
• 3z−912=1 do đó 3z – 9 = 1. 12 = 12.
Nên 3z = 12 + 9 = 21, suy ra z = 7.
Do đó x = 3; y = 5; z = 7 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 3:
Một tờ giấy hình thoi có độ dài hai đường chéo tỉ lệ với 4; 2 và có diện tích bằng 64 cm2. Độ dài hai đường chéo của hình thoi lần lượt bằng:
Đáp án đúng là: A
Gọi x, y (cm) lần lượt là độ dài hai đường chéo của tờ giấy hình thoi.
Theo đề, ta có độ dài hai đường chéo của hình thoi tỉ lệ với 4; 2 nên x4=y2.
Ta lại có diện tích của tờ giấy bằng 64 cm2 nên 12xy=64hay xy = 128.
Đặt x4=y2=k(k > 0).
Ta suy ra x = 4k và y = 2k.
Thay x = 4k và y = 2k vào xy = 128, ta được 4k . 2k = 128.
Suy ra 8k2 = 128.
Do đó k2 = 16 = 42 = (–4)2.
Vì vậy k = 4 hoặc k = –4.
Vì k > 0 nên ta nhận k = 4.
Do đó ta có x = 4k = 4 . 4 = 16 và y = 2k = 2 . 4 = 8.
Vậy độ dài hai đường chéo của tờ giấy hình thoi lần lượt bằng 16 cm và 8 cm.
Do đó ta chọn phương án A.