Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án
-
159 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
Đáp án đúng là: D
Ta có:
−1:25=(−1).52=−52;
−53:46=−53.64=−52.
Suy ra (−1):25=−53:46 =−52.
Do đó, (−1):25 và −53:46 lập thành một tỉ lệ thức.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 2:
Chọn câu sai. Nếu ab=cd thì:
Đáp án đúng là: C
Ta có: ab=cd, suy ra ca=db≠bd.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 3:
Cho tỉ lệ thức x3=−26. Giá trị của x là:
Đáp án đúng là: B
Ta có x3=−26
Suy ra
x . 6 = (−2) . 3
x . 6 = −6
x = −1
Vậy x = −1.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 4:
Cho tỉ lệ thức 5 : x = (−4) : 8. Giá trị của x là:
Đáp án đúng là: A
Ta có 5 : x = (−4) : 8 nên 5x=−48.
Suy ra
x . (−4) = 5 . 8
x . (−4) = 40
x = 40 : (−4)
x = −10
Vậy x = −10.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 5:
Chọn câu sai. Từ đẳng thức −2x = 3y, ta có tỉ lệ thức:
Đáp án đúng là: C
Theo bài ra −2x = 3y. Suy ra xy=3−2 (tính chất tỉ lệ thức)
Nếu x−2=y3 thì xy=−23≠3−2.
Do đó x−2=y3 là sai.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 6:
Chọn câu đúng. Chọn dãy tỉ số bằng nhau.
Đáp án đúng là: C.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
ab=cd=a+cb+d=a−cb−d.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 7:
Tìm hai số x; y biết x3=y5 và x + y = −24.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x3=y5=x+y3+5=−248=−3.
Suy ra x = (−3) . 3 = −9; y = (−3) . 5 = −15.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 8:
Tìm hai số x và y biết x4=y7 và x − y = −6.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x4=y7=x−y4−7=−6−3=2.
Suy ra x = 2 . 4 = 8; y = 2 . 7 = 14.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 9:
Cho 2x = 3y và y − x = −2. Tìm x và y.
Đáp án đúng là: B
Theo tính chất tỉ lệ thức, ta có 2x = 3y nên x3=y2.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x3=y2=y−x2−3=−2−1=2.
Suy ra x = 2 . 3 = 6; y = 2 . 2 = 4.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 10:
Cho xy=2−7 và 2x + y = 9. Tìm x và y.
Đáp án đúng là: B
Ta có: xy=2−7, suy ra x2=y−7.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x2=y−7=2x+y2.2−7=9−3=−3.
Suy ra x = (−3).2 = −6; y = (−3).(−7) = 21.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 11:
Chọn câu sai. Nếu ab=cd=mn thì:
Đáp án đúng là: B
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
ab=cd=mn=a+c−mb+d−n≠a+c−mb+n−d.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 12:
Cho x : y : z = 2 : 3 : 5 và x − y + z = − 8. Giá trị của x là:
Đáp án đúng là: D
Ta có x : y : z = 2 : 3 : 5, suy ra x2=y3=z5.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x2=y3=z5=x−y+z2−3+5=−84=−2.
Suy ra
x = 2 . (−2) = −4;
y = 3 . (−2) = −6;
z = 5 . (−2) = −10.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 13:
Nếu x2=y3=z4 và 2x + y – z = 6. Giá trị y là:
Đáp án đúng là: B
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x2=y3=z4=2x+y−z2.2+3−4=63=2.
Suy ra x = 2 . 2 = 4; y = 3 . 2 = 6; z = 4 . 2 = 8.
Vậy x = 4; y = 6; z = 8.
Chọn đáp án B.
Câu 14:
Cho hai số dương x, y thoả mãnx3=y5và xy = 60. Khi đó x, y bằng:
Đáp án đúng là: A
Đặt x3=y5=k. Suy ra x = 3k; y = 5k.
Theo bài ra xy = 60 nên ta có:
3k . 5k = 60
15k2 = 60
k2 = 4
Suy ra k = 2 hoặc k = −2.
Với k = 2 thì x = 3. 2 = 6; y = 5 . 2 = 10
Với k = −2 thì x = 3.(−2) = −6; y = 5 . (−2) = −10
Mà x,y là các số dương nên x = 6; y = 10.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 15:
Một hình chữ nhật có chu vi 56 m, tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5 : 2. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
Đáp án đúng là: D
Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x, y < 56).
Nửa chu vi hình chữ nhật là: x + y = 56 : 2 = 28 (m)
Tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5 : 2 nên xy=52 hay x5=y2.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x5=y2=x+y5+2=287=4.
Suy ra x = 5 . 4 = 20; y = 2 . 4 = 8 (thoả mãn điều kiện)
Khi đó, hình chữ nhật có chiều dài là 20 m và chiều rộng là 8 m.
Vậy diện tích hình chữ nhật là: 20 . 8 = 160 (m2).
Vậy chọn đáp án D.