Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ có đáp án
-
212 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền cụm từ thích hợp vào dấu “…”: Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện…
Đáp án đúng là: C
Tính chất của các số thập phân vô hạn tuần hoàn là: trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Câu 2:
Dạng viết gọn của 0,2333… là:
Đáp án đúng là: D
Ta thấy trong hàng thập phân của số 0,2333… có chữ số 3 xuất hiện liên tiếp mãi bắt đầu từ hàng trăm nên số 3 là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,2333… và số thập phân đó được viết gọn là 0,2(3).
Vậy 0,2333 = 0,2(3).
Câu 3:
Chọn phát biểu đúng:
Đáp án đúng là: D
Sử dụng máy tính cầm tay thực hiện các phép chia;
Ta có: 10 : 3 = 3.333… = 3,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn; suy ra A sai;
4 : 3 = 1,333… = 1,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn; suy ra B sai;
63 : 15 = 4,2 là số thập phân hữu hạn; suy ra C sai;
11 : 18 = 0,6111… = 0,6(1) là số thập phân vô hạn tuần hoàn; suy ra D đúng.
Câu 4:
Phân số tối giản của số thập phân hữu hạn 7,4 được viết là:
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(7,4{\rm{ = }}\frac{{74}}{{10}}{\rm{ = }}\frac{{32}}{5}.\)
Vậy phân số tối giản của số thập phân hữu hạn 7,4 được viết là: \(\frac{{32}}{5}.\)
Câu 5:
Hoàn thành nhận xét sau: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi ….
Đáp án đúng là: C.
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Câu 6:
Tìm x, biết: \(3{\rm{ }}.{\rm{ }}x{\rm{ + }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{5}{\rm{ : 0,2 = 1}}{\rm{.}}\)
Đáp án đúng là: D.
Ta có: \(3{\rm{ }}{\rm{. }}x{\rm{ + }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{5}{\rm{ : 0,2 = 1}}\)
\(3{\rm{ }}{\rm{. }}x{\rm{ + }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{5}{\rm{ : }}\frac{1}{5}{\rm{ = 1}}\)
\(3{\rm{ }}{\rm{. }}x{\rm{ + }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{5}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{5}{1}{\rm{ = 1}}\)
3 . x + (− 3) = 1
3 . x = 1 – (− 3)
3 . x = 1 + 3
3 . x = 4
\(x{\rm{ = }}\frac{4}{3}{\rm{ = 1,333}}...{\rm{ = 1,(3)}}{\rm{.}}\)
Vậy x = 1,(3).
Câu 7:
Chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,325555… là:
Đáp án đúng là: B
Trong phần thập phân của số 3,325555…, chữ số 5 xuất hiện liên tiếp mãi bắt đầu từ hàng nghìn nên số 5 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,325555… Có thể viết gọn là 3,32(5).
Câu 8:
Chọn đáp án sai:
Đáp án đúng là: C
2,32565656… = 2,32(56)
Phương án A là phát biểu đúng do trong phần thập phân có cụm chữ số 56 xuất hiện liên tiếp mãi bắt đầu từ hàng nghìn;
1,2422 là số thập phân hữu hạn.
Phương án B là phát biểu đúng do chỉ gồm hữu hạn chữ số sau dấu “,”;
0,2412121212…
Phương án C là phát biểu sai do trong phần thập có cụm chữ số 12 xuất hiện liên tiếp mãi bắt đầu từ hàng nghìn;
\(\frac{7}{3}\)= 2,(3)
Phương án D là phát biểu đúng do \(\frac{7}{3}{\rm{ = 2,3333}}...{\rm{ = 2,(3)}}{\rm{.}}\)
Câu 9:
Cho dãy số sau: \(\frac{1}{3},{\rm{ }}\frac{6}{5},{\rm{ }}\frac{2}{9},{\rm{ }}\frac{3}{4},{\rm{ }}\frac{2}{5}\). Có bao nhiêu số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(\frac{1}{3}{\rm{ = 0,333}}...{\rm{ = 0,(3)}}\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn;
\(\frac{6}{5}{\rm{ = 1,2}}\) là số thập phân hữu hạn;
\(\frac{2}{9}{\rm{ = 0,222}}...{\rm{ = 0,(2)}}\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn;
\(\frac{3}{4}{\rm{ = 0,75}}\) là số thập phân hữu hạn;
\(\frac{2}{5}{\rm{ = 0,4}}\) là số thập phân hữu hạn.
Câu 10:
Cho một số hữu tỉ được viết dưới dạng phân số tối giản là \(\frac{a}{b}\) (a, b \( \in {\rm{ }}\mathbb{Z}\); b > 0). Chọn phát biểu đúng?
Đáp án đúng là:
Một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Câu 11:
Số thập phân 0,005 biểu diễn dưới dạng phân số tối giản nào?
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(0,005{\rm{ = }}\frac{5}{{1000}}{\rm{ = }}\frac{1}{{200}}.\)
Vậy số thập phân 0,005 biểu diễn dưới dạng phân số tối giản là \(\frac{1}{{200}}.\)
Câu 12:
Số 0,(56) là dạng thập phân của phân số nào?
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\frac{1}{{99}}{\rm{ = 0,(01)}}\);
0,(56) = 0,(01) . 56 = \(\frac{1}{{99}}\) . 56 = \(\frac{{56}}{{99}}.\)
Câu 13:
Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,(47) được viết dưới dạng phân số tối giản thì tử và mẫu hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Đáp án đúng là: D
Ta có: \(\frac{1}{{99}}{\rm{ = 0,(01)}}\);
0.(47) = 0,(01) . 47 = 1 − 0,(99)
= 1 − \(\frac{{99}}{{100}}\) = \(\frac{1}{{99}}{\rm{ }}{\rm{. 47 = }}\frac{{47}}{{99}};\)
Mẫu lớn hơn tử 99 – 47 = 52 đơn vị.
Câu 14:
So sánh 0,5(25) và 0,(52).
Đáp án đúng là: B.
Ta xét hiệu: 0,5(25) – 0,(52) = 0,52525252… − 0,52525252… = 0;
Vậy 0,5(25) = 0,(52).
Câu 15:
Biết m là một số thập phân vô hạn tuần hoàn và 2,347923 < m < 2,4452347. Tìm m?
Đáp án đúng là: C.
Ta có: 2(3) = 2,333… < 2,347923 do đó m = 2,(3) là sai.
2,(34) = 2,343434… < 2,347923 do đó m = 2,(34) là sai.
2,347923 < 2,444… < 2,4452347 do đó m = 2,(4) là đúng.
2,445445445… > 2,4452347 do đó m = 2,(445) là sai.
Vậy m = 2,(4).