Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án
-
65 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điều tra về con vật yêu thích nhất của 30 học sinh lớp 6A, Nga thu được bảng dữ liệu như sau:
H |
H |
M |
C |
C |
H |
H |
Đ |
Đ |
C |
L |
H |
H |
C |
C |
L |
C |
C |
L |
M |
C |
Đ |
H |
C |
C |
M |
L |
L |
H |
C |
Viết tắt: H: Con Hổ; M: Con Mèo; C: Con Chó; Đ: Con Đà Điểu; L: Con Lợn; C: Con Cá
Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên.
Hướng dẫn giải:
Tên bản dữ liệu ở trên là: Bảng dữ liệu ban đầu
Câu 2:
Hướng dẫn giải:
Điểm sai ở bảng trên là: Con Chó và Con Cá có cùng viết tắt là C. Điều này sẽ dẫn đến sai sót khi phân tích dữ liệu.
Câu 3:
Thời gian giải toán (tính bằng phút) của 14 học sinh được ghi lại như sau:
5 |
10 |
4 |
8 |
8 |
7 |
8 |
10 |
8 |
9 |
6 |
9 |
5 |
7 |
Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên.
Hướng dẫn giải:
Tên bản dữ liệu ở trên là: Bảng dữ liệu ban đầu
Câu 4:
Hướng dẫn giải:
Đối tượng thống kê là các thời gian giải toán (tính bằng phút): 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Câu 5:
Hướng dẫn giải:
Học sinh ghi nhanh điểm kiểm tra môn Toán của từng bạn trong tổ vào bảng dữ liệu ban đầu, chẳng hạn như:
10 |
9 |
9 |
8 |
6 |
5 |
7 |
8 |
8 |
6 |
9 |
10 |
Khi đó, đối tượng thống kê ban đầu là các điểm kiểm tra Toán: 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Câu 6:
Điều tra về món ăn sáng nay của 12 học sinh tổ 1, tổ trưởng thu được bảng dữ liệu như sau:
P |
P |
B |
C |
C |
P |
P |
B |
B |
C |
B |
P |
Viết tắt: P: Phở; C: Cháo; B: Bánh.
Tên bảng dữ liệu ở trên là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tên bảng dữ liệu ở trên là: Bảng dữ liệu ban đầu
Câu 7:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Bảng dữ liệu ban đầu là bảng ghi lại dữ liệu thu thập được khi điều tra về một vấn đề nào đó.
Câu 8:
Điều tra về món ăn sáng nay của 12 học sinh tổ 1, tổ trưởng thu được bảng dữ liệu như sau:
P |
P |
B |
C |
C |
P |
P |
B |
B |
C |
B |
P |
Viết tắt: P: Phở; C: Cháo; B: Bánh.
Số đối tượng thống kê ban đầu là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đối tượng thống kê ban đầu là các món ăn sáng: Phở, Cháo, Bánh.
Do đó có 3 đối tượng thống kê.
Câu 9:
Bảng 1:
Loại rác |
Rác dễ phân hủy |
Rác tái chế |
Rác khó phân hủy |
Số lượng |
5 |
3 |
3 |
Bảng 2:
Số xe máy có trong gia đình |
Số bạn có |
1 |
4 |
2 |
6 |
3 |
2 |
Câu 10:
Kết quả điều tra về điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của một số bạn trong lớp 6A được cho trong bảng dưới đây
9 |
4 |
8 |
10 |
8 |
7 |
6 |
5 |
8 |
9 |
7 |
7 |
8 |
7 |
Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong bảng dữ liệu ban đầu trên ta đếm được 14 dữ liệu (điểm của 14 bạn). Do đó có 14 bạn tham gia trả lời
Câu 11:
Kết quả điều tra về mức độ yêu thích môn Toán của một số bạn trong lớp 6A được cho trong bảng dưới đây
Y |
B |
K |
Y |
Y |
B |
K |
B |
B |
Y |
Viết tắt: Y: Yêu thích; B: Bình thường; K: Không thích.
Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong bảng dữ liệu ban đầu trên ta đếm được 10 dữ liệu. Do đó có 10 bạn tham gia trả lời.
Câu 12:
Kết quả điều tra về loại quả yêu thích của 14 bạn tổ 3 lớp 6C được cho trong bảng dưới đây
C |
M |
D |
V |
C |
D |
N |
T |
V |
N |
D |
C |
T |
M |
Viết tắt: C: Cam; M: Mít; D: Dừa; V: Vải; N: Nho; T: Táo
Đối tượng thống kê ban đầu là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đối tượng thống kê ban đầu là các loại quả yêu thích: Cam, Mít, Dừa, Vải, Nho, Táo.
Câu 13:
Số học sinh nam ở các lớp của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau
13 |
15 |
16 |
11 |
17 |
15 |
15 |
14 |
16 |
12 |
13 |
14 |
21 |
11 |
14 |
18 |
Số lớp của trường THCS này là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta đếm được có 16 dữ liệu về số học sinh nam ở các lớp. Do đó trường có 16 lớp.
Câu 14:
Số học sinh vắng trong ngày của các lớp khối 6 trường THCS A:
6A |
6B |
6C |
6D |
6E |
6G |
6H |
6I |
0 |
0 |
1 |
2 |
1 |
3 |
2 |
0 |
Khẳng định đúng là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khẳng định đúng là: Khối 6 trường THCS A có 8 lớp.
Câu 15:
Kết quả kiểm tra môn Toán lớp 6B được liệt kê như sau
Số đối tượng thống kê ban đầu là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đối tượng thống kê ban đầu là các điểm kiểm tra môn Toán: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
Do đó có 8 đối tượng thông kê.