Trắc nghiệm Toán 6 Bài 40. Biểu đồ cột có đáp án

Dạng 1: Đọc, mô tả và phân tích dữ liệu từ biểu đồ cột có đáp án

  • 160 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biểu đồ cột sau đây cho biết môn thể thao yêu thích nhất của các bạn học sinh khối 6 một trường THCS.

Biểu đồ cột sau đây cho biết môn thể thao yêu thích nhất của các bạn học sinh khối 6 một trường THCS.   Môn thể thao được yêu thích nhất là: A. Bóng đá; B. Bóng rổ; C. Cầu lông; D. Bơi lội. (ảnh 1)

Môn thể thao được yêu thích nhất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quan sát biểu đồ cột, ta thấy:

+ Số học sinh thích môn Bóng đá: 80 học sinh

+ Số học sinh thích môn Bóng rổ: 60 học sinh

+ Số học sinh thích môn Cầu lông: 50 học sinh

+ Số học sinh thích môn Cờ vua: 40 học sinh

+ Số học sinh thích môn Bơi lội: 90 học sinh

Vì 40 < 50 < 60 < 80 < 90 nên môn thể thao được yêu thích nhất là Bơi lội.


Câu 2:

Biểu đồ cột sau đây cho biết môn thể thao yêu thích nhất của các bạn học sinh khối 6 một trường THCS.

Biểu đồ cột sau đây cho biết môn thể thao yêu thích nhất của các bạn học sinh khối 6 một trường THCS.   Số học sinh thích môn Bóng rổ nhiều hơn số học sinh thích môn Cờ vua là: A. 10 học sinh; B. 60 học sinh; C. 20 học sinh; D. 40 học sinh. (ảnh 1)

Số học sinh thích môn Bóng rổ nhiều hơn số học sinh thích môn Cờ vua là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Quan sát biểu đồ cột, ta thấy:

+ Số học sinh thích môn Bóng rổ: 60 học sinh

+ Số học sinh thích môn Cờ vua: 40 học sinh

Số học sinh thích môn Bóng rổ nhiều hơn số học sinh thích môn Cờ vua là:

60 – 40 = 20 (học sinh).


Câu 3:

Biểu đồ cột sau đây cho biết môn thể thao yêu thích nhất của các bạn học sinh khối 6 một trường THCS.

Biểu đồ cột sau đây cho biết môn thể thao yêu thích nhất của các bạn học sinh khối 6 một trường THCS.   Số học sinh thích môn Bơi lội là: A. 50 học sinh; B. 90 học sinh;  C. 40 học sinh; D. 80 học sinh. (ảnh 1)

Số học sinh thích môn Bơi lội là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quan sát biểu đồ cột, ta thấy:

+ Số học sinh thích môn Bơi lội: 90 học sinh.

Vậy số học sinh thích môn Bơi lội là 90 học sinh.


Câu 4:

Cho biểu đồ cột sau:

Cho biểu đồ cột sau:   Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thôn Bắc thu hoạch được 24 tấn thóc; B. Thôn Đông thu hoạch được 21 tấn thóc; C. Thôn Nam thu hoạch được 18 tấn thóc; D. Thôn Trung thu hoạch được 12 tấn thóc. (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

+ Thôn Bắc thu hoạch được 12 tấn thóc (nhận xét A sai).

+ Thôn Trung thu hoạch được 18 tấn thóc (nhận xét D sai).

+ Thôn Nam thu hoạch được 24 tấn thóc (nhận xét C sai).

+ Thôn Đông thu hoạch được 21 tấn thóc (nhận xét B đúng).

Vậy nhận xét đúng là “Thôn Đông thu hoạch được 21 tấn thóc”.


Câu 5:

Quan sát biểu đồ dưới đây, cho biết thôn nào thu hoạch được nhiều thóc nhất?

Quan sát biểu đồ dưới đây, cho biết thôn nào thu hoạch được nhiều thóc nhất?    A. Thôn Đông; B. Thôn Bắc; C. Thôn Trung; D. Thôn Nam. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

+ Thôn Bắc thu hoạch được 12 tấn thóc.

+ Thôn Trung thu hoạch được 18 tấn thóc.

+ Thôn Nam thu hoạch được 24 tấn thóc.

+ Thôn Đông thu hoạch được 21 tấn thóc.

Vì 12 < 18 < 21 < 24 nên thôn Nam thu hoạch được nhiều thóc nhất.


Câu 6:

Biểu đồ cột sau đây biểu diễn số lượng vé bán được các mức giá khác nhau của một buổi hoà nhạc:

Biểu đồ cột sau đây biểu diễn số lượng vé bán được các mức giá khác nhau của một buổi hoà nhạc:   Tổng số vé bán được là bao nhiêu? A. 1 500 vé; B. 1 600 vé; C. 1 700 vé; D. 1 800 vé. (ảnh 1)

Tổng số vé bán được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

+ Giá 100 000 đồng: 750 vé

+ Giá 150 000 đồng: 450 vé

+ Giá 200 000 đồng: 350 vé

+ Giá 500 000 đồng: 150 vé

+ Giá 1 000 000 đồng: 100 vé

Tổng số vé bán được là: 750 + 450 + 350 + 150 + 100 = 1 800 (vé)

Vậy có 1 800 vé bán được.


Câu 7:

Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng. Quan sát biểu đồ trên và cho biết tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng. Quan sát biểu đồ trên và cho biết tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?    A. 180 chiếc áo; B. 145 chiếc áo; C. 870 chiếc áo; D. 75 chiếc áo. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

Tổ 1 may được: 350 chiếc áo

Tổ 2 may được: 525 chiếc áo

Tổ 3 may được: 450 chiếc áo

Tổ 4 may được: 345 chiếc áo

Tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 số chiếc áo là: 525 – 345 = 180 (chiếc áo).


Câu 8:

Trong một buổi liên hoan, tất cả các học sinh chọn một trong các loại nước sau đây để uống: nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía; mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước. Quan sát biểu đồ dưới đây cho biết tổng số học sinh của lớp đó là bao nhiêu?

Trong một buổi liên hoan, tất cả các học sinh chọn một trong các loại nước sau đây để uống: nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía; mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước. Quan sát biểu đồ dưới đây cho biết tổng số học sinh của lớp đó là bao nhiêu?   A. 40 học sinh; B. 39 học sinh; C. 42 học sinh; D. 38 học sinh; (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

Số học sinh chọn “nước cam” là: 12 học sinh

Số học sinh chọn “nước dừa” là: 8 học sinh

Số học sinh chọn “nước chanh” là: 11 học sinh

Số học sinh chọn “nước mía” là: 8 học sinh

Vậy tổng số học sinh của lớp đó là: 12 + 8 + 11 + 8 = 39 (học sinh).


Câu 9:

Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Tỉ số phần trăm của số học sinh có điểm 5 và điểm 6 với số học sinh của lớp 6A là:

Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Tỉ số phần trăm của số học sinh có điểm 5 và điểm 6 với số học sinh của lớp 6A là:    A. 27%; B. 27,5%; C. 25%; D. 12,5%. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

+ Số học sinh đạt điểm 4 là: 2 học sinh

+ Số học sinh đạt điểm 5 là: 2 học sinh

+ Số học sinh đạt điểm 6 là: 3 học sinh

+ Số học sinh đạt điểm 7 là: 4 học sinh

+ Số học sinh đạt điểm 8 là: 14 học sinh

+ Số học sinh đạt điểm 9 là: 9 học sinh

+ Số học sinh đạt điểm 10 là: 6 học sinh

Tổng số học sinh của lớp 6A là: 2 + 2 + 3 + 4 + 14 + 9 + 6 = 40 (học sinh).

Tổng số học sinh đạt điểm 5 và điểm 6 là: 2 + 3 = 5 (học sinh).

Tỉ số phần trăm của số học sinh có điểm 5 và điểm 6 với số học sinh của lớp 6A là:

5 : 40 = 0,125 = 12,5%.


Câu 10:

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm 2005. Biết năm 2005 có 365 ngày, vậy tháng 2 có bao nhiêu ngày không mưa?

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm 2005. Biết năm 2005 có 365 ngày, vậy tháng 2 có bao nhiêu ngày không mưa?   A. 16 ngày; B. 17 ngày; C. 12 ngày; D. 18 ngày. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quan sát, biểu đồ cột ta thấy:

+ Tháng 1 có 17 ngày mưa.

+ Tháng 2 có 12 ngày mưa.

+ Tháng 3 có 9 ngày mưa.

Vì năm 2005 có 365 ngày nên tháng 2 có 28 ngày.

Số ngày không mưa của tháng 2 là: 28 – 12 = 16 (ngày)

Vậy tháng 2 có 16 ngày không mưa.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương