Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5. C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5. C. Reading có đáp án

  • 58 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and choose the best answer

A traditional English breakfast is a very big meal: sausages, bacon, eggs, tomatoes, mushrooms.... But nowadays many people just have cereal with milk and sugar, or toast with marmalade, jam, or honey. Marmalade and jam are not the same! Marmalade is made from oranges and jam is made from other fruit. The traditional breakfast drink is tea, which people have with cold milk. Some people have coffee, often instant coffee, which is made with just hot water. Many visitors to Britain find this coffee disgusting!

For many people lunch is a quick meal. In cities there are a lot of sandwich bars, where office workers can choose the kind of bread they want - brown, white, or a roll! - and then all sorts of salad and meat or fish to go in the sandwich. Pubs often serve good, cheap food, both hot and cold. School children can have a hot meal at school, but many just take a snack from home - a sandwich, some drink, some fruit, and perhapssome crisps.

Tea means two things. It is a drink and meal. Some people have afternoon tea, with sandwich, cakes, and, of course, a cup of tea. Cream teas are popular. You have scones (a kind of cake) with creamand jam.

The evening meal is the main meal of the day for many people. They usually have it quite early, between 6.00 and 8.00, and often the whole family eats together.

On Sundays many families have a traditional lunch. They have roast meat, either beef, lamb, chicken, or pork, with potatoes, vegetables and gravy. Gravy is a saucemade from the meat juices.

The British like food from other countries, too, especially Italian, French, Chinese and Indian. People often get take-away meals - you buy the food at the restaurant and then bring it home to eat. Eating in Britain is quite international!

Many British people have a big breakfast.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: A traditional English breakfast is a very big meal: sausages, bacon, eggs, tomatoes, mushrooms....

Dịch: Bữa sáng truyền thống của người Anh là một bữa ăn rất thịnh soạn: xúc xích, thịt xông khói, trứng, cà chua, nấm….


Câu 2:

People often have cereal or toast for breakfast.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: But nowadays many people just have cereal with milk and sugar, or toast with marmalade, jam, or honey.

Dịch: Nhưng ngày nay nhiều người chỉ ăn ngũ cốc với sữa và đường, hoặc bánh mì nướng với mứt cam, mứt hoặc mật ong.


Câu 3:

Marmalade is different from jam.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Marmalade and jam are not the same!

Dịch: Marmalade và jam không giống nhau!


Câu 4:

People drink tea with hot milk.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: The traditional breakfast drink is tea, which people have with cold milk.

Dịch: Thức uống truyền thống trong bữa sáng là trà, với sữa lạnh.


Câu 5:

Many foreign visitors love instant coffee.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Some people have coffee, often instant coffee, which is made with just hot water. Many visitors to Britain find this coffee disgusting!

Dịch: Một số người có cà phê, thường là cà phê hòa tan, được pha chỉ bằng nước nóng. Nhiều du khách đến Anh thấy loại cà phê này thật kinh tởm!


Câu 6:

All British people have a hot lunch.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: For many people lunch is a quick meal. In cities there are a lot of sandwich bars, where office workers can choose the kind of bread they want - brown, white, or a roll! - and then all sorts of salad and meat or fish to go in the sandwich.

Dịch: Đối với nhiều người, bữa trưa là một bữa ăn nhanh. Ở các thành phố, có rất nhiều quán bánh mì kẹp, nơi nhân viên văn phòng có thể chọn loại bánh mì họ muốn - nâu, trắng hoặc cuộn! - và sau đó là tất cả các loại salad và thịt hoặc cá cho vào bánh mì sandwich.


Câu 7:

Pubs are good places to go for lunch.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Pubs often serve good, cheap food, both hot and cold.

Dịch: Các quán rượu thường phục vụ đồ ăn ngon, rẻ, cả nóng và lạnh.


Câu 8:

British people eat dinner late in the evening.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: The evening meal is the main meal of the day for many people. They usually have it quite early, between 6.00 and 8.00, and often the whole family eats together.

Dịch: Bữa cơm chiều là bữa ăn chính trong ngày của nhiều người. Họ thường ăn khá sớm, từ 6.00 đến 8.00, và thường cả gia đình ăn cùng nhau.


Câu 9:

Sunday lunch is a special meal.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: On Sundays many families have a traditional lunch.

Dịch: Vào Chủ Nhật, nhiều gia đình có một bữa trưa truyền thống.


Câu 10:

When you get a take-away meal, you eat it at home.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: People often get take-away meals - you buy the food at the restaurant and then bring it home to eat.

Dịch: Mọi người thường nhận các bữa ăn mang đi - bạn mua thực phẩm tại nhà hàng và sau đó mang về nhà ăn.


Câu 11:

Read the following passage and choose the best answer

What do you often do after school? In my school, there are a lot of clubs which students can take part in after school hours.

The club that has the biggest number of members is the swimming club called “Blue Dolphins”. I myself love swimming so I am a member of this club. I go to the swimming pool twice a day and swim for about an hour. I’m really interested in swimming breaststroke because it helps me move as fast as I can. I’m also fond of backstroke. I swim backstroke when I want to relax, breathe and let my body float freely. It’s very relaxing.

The second club I would like to mention is the charity club. Its name is “Golden Heart”. Members of the club often do community service. This month, they are conducting a clean-up campaign to protect the environment around the school. They collect trash, clean the toilet area, and grow plants. I am not a Golden Heart’s member, but I participate in their activities whenever I can.

If you can sing, dance or play musical instruments, the musical club “Heartstrings” is definitely for you. The president of the club is Mike, my best friend. He is not only good-looking but also sings beautifully and plays the guitar very well.

In conclusion, we should do as many activities as possible in our free time to have good health and a fresh mind to prepare for lessons in class. Spending all our time studying is not a good idea.

The writer is interested in swimming breaststroke because ________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: I’m really interested in swimming breaststroke because it helps me move as fast as I can.

Dịch: Tôi thực sự thích bơi ếch vì nó giúp tôi di chuyển nhanh nhất có thể.


Câu 12:

The writer is fond of backstroke when ________ .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: I swim backstroke when I want to relax, breathe and let my body float freely.

Dịch: Tôi bơi ngửa khi muốn thư giãn, thở và để cơ thể tự do trôi nổi.


Câu 13:

This month, Golden Heart's members ________ .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: This month, they are conducting a clean-up campaign to protect the environment around the school. They collect trash, clean the toilet area, and grow plants.

Dịch: Trong tháng này, họ đang tiến hành một chiến dịch làm sạch để bảo vệ môi trường xung quanh trường học. Họ thu gom rác, dọn dẹp khu vực nhà vệ sinh và trồng cây.


Câu 14:

The musical club “Heartstrings” is definitely for the students who ______

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: If you can sing, dance or play musical instruments, the musical club “Heartstrings” is definitely for you.

Dịch: Nếu bạn có thể hát, nhảy hoặc chơi nhạc cụ, câu lạc bộ âm nhạc là Heart Heartingsings chắc chắn dành cho bạn.


Câu 15:

Spending all the time studying is ________ .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Spending all our time studying is not a good idea

Dịch: Dành tất cả thời gian của chúng ta để nghiên cứu không phải là một ý tưởng tốt.


Câu 16:

Read the passage and then decide whether the statements are true or false

Green tea must always be the first to be mentioned whenever one talks about Vietnamese tea. From the middle of the 20th century, green tea has been planted extensively throughout the North and the Middle of Vietnam, gradually becoming a symbol of Vietnamese' everyday life, of the peaceful countryside regions.

Green tea is very amiable to Vietnam' soil and climate, as it can be found widely in not only plain but also highland areas, sometimes right in the family backyard's gardens. With the higher trunk and larger in size of leaves in comparison with other tea plants, green tea can be enjoyed fresh and there is no need to wilt or oxidize; people can enjoy it right after picking the leaves from the tree. Steeping and boiling the tea leaves in hot water, after fifteen minutes, your green tea is ready to be served. Vietnam has been always an agricultural country, since people in rural area earn a living mainly from farming. It is the keeping-cool characteristic that makes green tea a perfect beverage for hot summer days in the tropical land. Besides blowing out the heat from the inside, green tea also helps improving the body's resistance to infection. Unsurprisingly, green tea has been considered an indispensable part of Vietnamese farmers' ordinary life.

Nowadays, acknowledging about Vietnamese ardor for green tea and its positive affects on health, some shrewd producers have convert this folk beverage into canned drink, bringing green tea closer to urban citizens as well as foreigners.

From the middle of the 20th century, green tea has been planted extensively throughout the South of Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: From the middle of the 20th century, green tea has been planted extensively throughout the North and the Middle of Vietnam.

Dịch: Từ giữa thế kỷ 20, trà xanh đã được trồng rộng rãi khắp miền Bắc và miền Trung Việt Nam.


Câu 17:

Vietnam's climate is favorable for growth of green tea.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Green tea is very amiable to Vietnam' soil and climate.

Dịch: Trà xanh rất phù hợp với đất đai và khí hậu của Việt Nam.


Câu 18:

Green tea is good for people health.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào toàn bộ ở đoạn 2 và câu đầu đoạn 3.


Câu 19:

Nowadays, some producers have converted this folk beverage into canned drink.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: … some shrewd producers have convert this folk beverage into canned drink.

Dịch: Một số nhà sản xuất sắc sảo đã chuyển đổi thức uống dân gian này thành đồ uống đóng hộp.


Câu 20:

Green tea is very expensive so only the rich can buy it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Bài đọc không nói đến việc trà xanh thì đắt đỏ chỉ dành cho người giàu.


Bắt đầu thi ngay