Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 4. B. Vocabulary and Grammar có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 4. B. Vocabulary and Grammar có đáp án
-
46 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer for each of the sentence
Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
Đáp án đúng là: A
Hành động ở vế trước là hành động xen vào hành động đang xảy ra ở vế sau
Dịch: Alice nhìn thấy vụ tai nạn khi cô ấy đang bắt xe buýt.
Câu 2:
Choose the best answer for each of the sentence
What were you doing/ did you do when I called?
Đáp án đúng là: A
Hành động đang xảy ra (QKTD) thì bị hành động khác xen vào (QKĐ)
Dịch: Bạn đã đang làm gì khi tôi gọi điện?
Câu 3:
Choose the best answer for each of the sentence
I didn’t visit/ weren’t visiting my friends last summer holiday.
Đáp án đúng là: A
Dùng thì quá khứ đơn vì có ‘last summer holiday’
Dịch: Tôi đã không đến thăm bạn bè vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
Câu 4:
Choose the best answer for each of the sentence
It rained/ was raining heavily last July.
Đáp án đúng là: A
Dùng thì quá khứ đơn vì có ‘last July’
Dịch: Tháng bảy vừa rồi trời mưa to.
Câu 5:
Choose the best answer for each of the sentence
While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
Đáp án đúng là: B
2 hành động xảy ra song song, không hành động nào xen vào hành động nào nên cả 2 đều dùng quá khứ tiếp diễn
Dịch: Trong khi mọi người nói chuyện với nhau, anh ấy đang đọc sách của mình.
Câu 6:
Choose the best answer for each of the sentence
My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
Đáp án đúng là: B
Dùng thì quá khứ đơn vì có ‘last month
Dịch: Chị gái tôi đã ăn bánh mì kẹp thịt vào mỗi cuối tuần tháng trước.
Câu 7:
Choose the best answer for each of the sentence
While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
Đáp án đúng là: A
Hành động đang xảy ra (QKTD) thì bị hành động khác xen vào (QKĐ)
Dịch: Khi chúng tôi đang chạy trong công viên, Mary bị ngã.
Câu 8:
Choose the best answer for each of the sentence
Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
Đáp án đúng là: A
Dùng thì quá khứ đơn vì có yesterday
Dịch: Bạn có tìm thấy chìa khóa của mình ngày hôm qua không?
Câu 9:
Choose the best answer for each of the sentence
Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
Đáp án đúng là: B
Dùng thì quá khứ đơn vì có ‘last night’
Dịch: Cô ấy đã khiêu vũ với ai trong bữa tiệc tối qua?
Câu 10:
Choose the best answer for each of the sentence
They were watching/ watched football on TV at 7 p.m. yesterday.
Đáp án đúng là: B
Dùng thì quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian cụ thể ‘7 p.m. yesterday’
Dịch: Họ đang xem bóng đá trên TV lúc 7 giờ tối. hôm qua.
Câu 11:
Choose the best answer for each of the sentence
When my father was young, he _____ work in the garden for long hours.
Đáp án đúng là: B
Câu chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch: Khi còn trẻ, bố tôi có thể làm việc trong vườn trong thời gian dài.
Câu 12:
Choose the best answer for each of the sentence
There _______ a flower vase, a jar of jam, and some flour on the table.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc “there is a + N” luôn dùng tobe là is cho dù sau đó có liệt kê bao nhiêu danh từ.
Dịch: Có một lo hoa, một lọ mứt, và ít bột mì trên bàn.
Câu 13:
Choose the best answer for each of the sentence
The repairman told me to keep the electrical socket _________ children’s reach.
Đáp án đúng là: B
out of children’s reach: ngoài tầm với của trẻ nhỏ
Dịch: Thợ sửa chữa nói tôi để các ổ cắm điện ngoài tầm với của trẻ nhỏ.
Câu 14:
Choose the best answer for each of the sentence
If the machine _______, press this button.
Đáp án đúng là: B
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề chính ở dạng mệnh lệnh thức.
Dịch: Nếu cái máy đó ngừng hoạt động, bấm nút này.
Câu 15:
Choose the best answer for each of the sentence
If you _____ up all the orange juice that was in that carton, you ought to go out and get some more.
Đáp án đúng là: D
Đây là câu điều kiện loại 1, ta dựa vào vế còn lại để xác định điều này (ought to V).
Dịch: Nếu bạn uống hết chỗ nước cam trong cái hộp đó, bạn phải ra ngoài mua thêm.
Câu 16:
Choose the best answer for each of the sentence
I’m not very ___________ at Math. I love English instead.
Đáp án đúng là: C
be clever at + Ving: giỏi việc làm gì
Dịch: Tôi không quá giỏi toán. Thay vào đó, tôi thích tiếng Anh hơn.
Câu 17:
Choose the best answer for each of the sentence
Daisy is reading her English test because she has a test tomorrow. She_____ be studying.
Đáp án đúng là: C
must be Ving: chắc hẳn đang làm gì
Dịch: Daisy đang đọc bài kiểm tra tiếng Anh vì cô ấy có bài kiểm tra ngày mai.
Câu 18:
Choose the best answer for each of the sentence
He couldn’t have committed the crime _________ he was with me that day.
Đáp án đúng là: A
because + mệnh đề: bởi vì
could have PII: đã có thể làm gì
Dịch: Anh ta không thể phạm tội được bởi anh ta đã ở bên tôi ngày hôm đó.
Câu 19:
Choose the best answer for each of the sentence
We read the description before __________ the steamer online.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Chúng tôi đọc mô tả trước khi mua cái nồi hơi qua mạng.
Câu 20:
Choose the best answer for each of the sentence
The film was ______ through.
Đáp án đúng là: A
be too adj for sb to v: quá ... nên không thể ...
Dịch: Bộ phim quá dài nên chúng tôi chẳng thể xem hết.