Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 4. C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 4. C. Reading có đáp án

  • 48 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

When did Alex call Johnson?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: I called him this morning.

Dịch: Mình gọi bạn ấy lúc sáng nay.


Câu 3:

Why couldn’t they go fishing?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: We arranged to go fishing with each other but sadly I didn’t have any fishing rod.

Dịch: Chúng tớ dự định đi câu cá cùng nhau mà tớ lại chẳng có cần câu.


Câu 4:

Did Johnson answer the phone?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Firstly, no one answered the phone. At midday, I called again and his mother answered.

Dịch: Đầu tiên, chẳng có ai nghe cả. Giữa trưa mình gọi lại thì mẹ bạn ấy nghe.


Câu 5:

Where will they go to buy some school objects for the new school year?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: We will go to the stationery to buy some school objects for the new school year.

Dịch: Chúng tớ sẽ đi đến cửa hàng văn phòng phẩm để mua đồ dùng học tập cho năm học mới.


Câu 7:

Ann invites Brian to go to the cinema with her.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Would you like to go to the exhibition with me?

Dịch: Bạn có muốn đi đến buổi triển lãm với tớ không?


Câu 8:

They can see the first mobile phone and fax machine at the exhibition.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: We can see the first mobile phone and fax machine.

Dịch: Chúng ta có thể nhìn thấy chiếc điện thoại và máy fax đầu tiên.


Câu 9:

The exhibition starts at 8 p.m on Saturday.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: What time does it start? – At 8 a.m on Saturday.

Dịch: Mấy giờ bắt đầu vậy? – 8h sáng thứ 7 nhé.


Câu 10:

Ann will pick Brian up an hour earlier.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Brian: Agree. I’ll come and pick you up at 7 a.m. Alright?

Dịch: Brian: Tớ sẽ đến đón cậu lúc 7h sáng nhé. Được không?


Câu 12:

According to the photographer, the toy was good.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: The toy was still simple, but it was a success for such a little girl.

Dịch: Món đồ chơi tuy còn đơn giản nhưng đối với một cô bé như vậy đã là một thành công.


Câu 13:

The café was empty.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: The café was full when I got there.

Dịch: Quán cà phê đã đầy khi tôi đến đó.


Câu 14:

Some people were relaxing with decorations.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Some people were making decorations from old tyres and bottles.

Dịch: Một số người đang làm đồ trang trí từ lốp xe và chai cũ.


Câu 15:

The writer liked the café with recycled decorations.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Although their business was different, it was meaningful to the environment. Their start-up seemed to be a success story.

Dịch: Mặc dù công việc kinh doanh của họ khác nhau, nhưng nó rất có ý nghĩa đối với môi trường. Sự khởi nghiệp của họ dường như là một câu chuyện thành công.


Câu 17:

She doesn’t have any craft kits.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: I have a craft kit with a lot of things to make crafts.

Dịch: Tôi có một bộ đồ thủ công để làm các sản phẩm thủ công.


Câu 18:

Her mother told her how to make bracelets.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: My mother taught me to make bracelets.

Dịch: Mẹ tôi dạy cách làm vòng tay.


Câu 19:

Alice surf the internet for information on collage making.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: I want to learn to make photo collages and frames, too. Therefore, I surf the internet for more information.

Dịch: Tôi cũng muốn làm ảnh ghép và khung ảnh nữa. Vì thế tôi đã lướt mạng để có thêm thông tin.


Câu 20:

Alice has found lots of Youtube video on puppies.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: I have found a lot of useful Youtube videos teaching how to make scarfs and pullovers by wool.

Dịch: Tôi đã và đang tìm thấy rất nhiều video youtube hữu ích dạy cách làm khăn choàng và áo len chui đầu bằng len.


Bắt đầu thi ngay