Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 1. D. Writing có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 1. D. Writing có đáp án
-
92 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the sentences (A, B, C or D) that is closest in the meaning to the root sentence or best combines the two given sentences
My brother has a lot of strange stickers in his collection.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Anh trai tôi có rất nhiều nhãn dán lạ trong bộ sưu tập của mình.
A. Có rất nhiều nhãn dán kỳ lạ trong bộ sưu tập của anh trai tôi.
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Be keen on = thích
Dịch: Tôi thích đi trong mưa.
B. Đi trong mưa cho tôi nhiều niềm vui.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
A sai cấu trúc: spend + Ving (dành thời gian làm gì)
B sai nghĩa
C đúng
D sai ngữ pháp (dùng tobe là “is”)
Dịch: Tôi thường mất hai giờ để làm bài tập về nhà.
= Hai giờ là thời gian tôi cần làm bài tập về nhà.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc: tobe fond of Ving = enjoy Ving (thích làm gì)
Dịch nghĩa: Tôi thích đi cắm trại cùng gia đình.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Dịch: Bố mẹ tôi thường xem TV vào buổi tối.
B. Vào buổi tối, bố và mẹ tôi thường xem TV.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc:
- Hope + mệnh đề (tương lai đơn): hi vọng điều gì sẽ xảy ra
- Wish + mệnh đề: ước điều gì sẽ xảy ra
- Want + toV: muốn làm gì. Don’t want to V: không muốn làm gì
Dịch: Tôi hi vọng tôi sẽ sống ở nước ngoài trong tương lai.
Câu 7:
Use the suggested words to make complete sentences. Choose the best answer
Nga/ my/ younger sister.
Đáp án đúng là: A
Câu nói lên sự thật hiển nhiên. Đáp án B, C, D sai ngữ pháp (sai tobe)
Dịch: Nga là em gái của tôi.
Câu 8:
Our brother/ share/ the hobby/ her.
Đáp án đúng là: D
Share st with sb (chia sẻ cái gì với ai)
Dịch: Anh trai của chúng tôi chia sẻ sở thích với cô ấy.
Câu 9:
She/ start/ the hobby/ when/ she/ 6.
Đáp án đúng là: C
Câu diễn tả điều đã xảy ra trong quá khứ nên dùng quá khứ đơn cho cả 2 vế.
Dịch: Cô ấy đã bắt đầu sở thích của mình khi cô ấy 6 tuổi.
Câu 10:
Both/ them/ spend/ all/ pocket money/ buy/ books.
Đáp án đúng là: D
Spend money/ time + Ving (dành tiền/dành thời gian để làm gì)
Dịch: Tất cả họ đều dành tiền để mua sách.
Câu 11:
She/ sometimes/ library/ borrow/ books.
Đáp án đúng là: B
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: trước động từ thường, sau tobe.
Dịch: Cô ấy thỉnh thoảng đến thư viện để mượn sách.
Câu 12:
Choose the sentences (A, B, C or D) that is closest in the meaning to the root sentence or best combines the two given sentences
Staying at home alone scares me.
Đáp án đúng là: B
Find st + adj: cảm thấy cái gì như thế nào
Dịch: Staying at home alone scares me.
B. I find staying at home alone scary.
Câu 13:
Use the suggested words to make complete sentences. Choose the best answer
She/ think/ read books/ interesting/ useful.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc thì hiện tại đơn cần thêm “s” vào động từ với chủ ngữ là ngôi 3 số ít
Dịch: Cô ấy nghĩ việc đọc sách thì thú vị và có ích.
Câu 14:
It/ develop/ her imagination/ widen/ her knowledge.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc thì hiện tại đơn. Chủ ngữ (it) là số ít nên động từ cần chia.
Dịch: Nó phát triển trí tưởng tượng và mở rộng hiểu biết của cô ấy.
Câu 15:
They/ often/ go/ park.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: often).
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: trước động từ thường, sau tobe.
Dịch: Họ thường tới công viên.
Câu 16:
How/ your father go/ work?
Đáp án đúng là: D
Thì hiện tại đơn dạng nghi vấn, động từ chính giữ ở dạng nguyên thể.
Dịch: Bố của bạn đi làm bằng cách nào?
Câu 17:
She/ hope/ have/ her/ own/ book/ future.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: hope + mệnh đề (tương lai đơn): hi vọng điều gì sẽ xảy ra.
Dịch: Cô ấy hi vọng rằng cô ấy sẽ có cuốn sách của riêng mình trong tương lai.
Câu 18:
She/ enjoy/ read/ books.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc: enjoy + Ving/ N ( thích làm gì/ thích gì)
Dịch: Cô ấy thích đọc sách.
Câu 19:
Nga/ often/ read/ book/ before/ bed.
Đáp án đúng là: A
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: trước động từ thường, sau tobe.
Dịch nghĩa: Nga thường đọc sách trước khi đi ngủ.
Câu 20:
Choose the sentences (A, B, C or D) that is closest in the meaning to the root sentence or best combines the two given sentences
This math exercise is too difficult for me to solve.
Đáp án đúng là: D
Be + ADJ + enough + to V = đủ … để làm gì
Dịch: Bài tập toán này quá khó đối với tôi.
D. Bài tập toán này không đủ dễ để tôi giải.