Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 Reading có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 Reading có đáp án
-
51 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Task 1. Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
This is Alex. He is twenty years old. He is a weight-lifter. He is tall and strong. He spends 2 hours practicing weight-lifting every day. Weightlifting is a hard and dangerous sports to play. Sometimes, Alex hurts himself while doing the sport. But he never gives up. He wants to be a champion in the future. All the family members are proud of him. He will take part in a sport competition next week. Would you want to come along and watch the match?
How old is Alex?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “He is twenty years old.”.
Dịch: Anh ấy 20 tuổi.
Câu 2:
What is his job?
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: “He is a weight-lifter.”
Dịch: Anh ấy là 1 vận động viên cử tạ.
Câu 3:
Are family members proud of him?
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: “All the family members are proud of him.”.
Dịch: Tất cả mọi người trong gia đình đều tự hào vì anh ấy.
Câu 4:
How often does he practice weight-lifting?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “He spends 2 hours practicing weight-lifting every day.”.
Dịch: Anh ấy dành 2 giờ luyện cử tạ mỗi ngày.
Câu 5:
When will he take part in a sport competition?
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “He will take part in a sport competition next week.”
Dịch: Anh ấy sẽ tham dự cuộc thi đấu thể thao tuần tới.
Dịch bài đọc:
Đây là Alex. Anh ấy hai mươi tuổi. Anh ấy là một vận động viên cử tạ. Anh ấy cao và mạnh mẽ. Anh dành 2 giờ để tập nâng tạ mỗi ngày. Cử tạ là một môn thể thao khó và nguy hiểm để chơi. Đôi khi, Alex tự làm đau mình khi chơi thể thao. Nhưng anh ấy không bao giờ bỏ cuộc. Anh ấy muốn trở thành nhà vô địch trong tương lai. Tất cả các thành viên trong gia đình đều tự hào về anh ấy. Anh ấy sẽ tham gia một cuộc thi thể thao vào tuần tới. Bạn có muốn đến xem trận đấu không?
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Football is perhaps _______ (6) popular game in the world. A football match often _________ (7) about ninety minutes. There are two teams play against each other. Each team has eleven members. The players kick the ball ___________ (8) goals. There is a goalkeeper to keep the goal safe. The goal-keeper is allowed to touch the ball _________ (9) hand, while others are not. The team, which scores more goals, is declared the winner. The referee is there to make sure that the game is fair. It’s _________ (10) to watch a football match.
Football is perhaps _______ (6) popular game in the world.
Đáp án A
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ ngắn “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Bóng đá có lẽ là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.
Câu 7:
A football match often _________ (7) about ninety minutes.
Đáp án B
Giải thích: câu chia ở thời hiện tại đơn vì có mốc thời gian “often”
Dịch: Một trận bóng đá thường kéo dài 90 phút.
Câu 8:
The players kick the ball ___________ (8) goals.
Đáp án C
Giải thích: to V chỉ mục đích
Dịch: Người chơi đá bóng để ghi điểm.
Câu 9:
The goal-keeper is allowed to touch the ball _________ (9) hand, while others are not.
Đáp án A
Giải thích: by hand: bằng tay
Dịch: Thủ môn được phép chạm bóng bằng tay, các cầu thủ khác thì không.
Câu 10:
It’s _________ (10) to watch a football match.
Đáp án A
Dịch: Thật thú vị khi xem 1 trận đấu bóng đá.