Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 6: Global Warming

Grammar – Danh Động Từ Hoàn Thành & Phân Từ Hoàn Thành

  • 280 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

she admitted (kill)______her husband.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì

=> she admitted having killed her husband.

Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã giết chồng mình.


Câu 2:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

I regretted (write)______her that letter.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc:  regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì

=> I regretted having written her that letter.

Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó.


Câu 3:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

Martin denied (see)______ the accused man on the day of the crime.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: deny + V-ing/ having V.p.p: phủ nhận làm việc gì

Dùng danh động từ hoàn thành (having+ V.p.p) khi nhấn mạnh hành động "see" đã xảy ra trong quá khứ

=> Martin denied having seen the accused man on the day of the crime.

Tạm dịch: Martin phủ nhận đã thấy người đàn ông bị buộc tội vào ngày xảy ra vụ án.

Đáp án: having seen


Câu 4:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

(Tell)______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.


Câu 5:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

Will you enter for the next eloquence context?-(win)_____twice, I don’t want to try again. Let’s give chances to other.

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “win” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I don’t want to try again) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having won twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.

Tạm dịch: Bạn sẽ tham dự cuộc thi hùng biện tiếp theo chứ?

- Vì đã thắng hai lần, tôi không muốn tham gia tiếp nữa. Hãy trao cơ hội cho người khác.

Đáp án: Having won


Câu 6:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

He was accused of (steal)_____their money.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: tobe accused of + V-ing/ having V.p.p: bị buộc tội làm gì

Khi nhấn mạnh hành động "steal their money" xảy ra trong quá khứ , sử dụng danh động từ hoàn thành.

=> He was accused of having stolen their money.

Tạm dịch: Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ.

Đáp án: having stolen


Câu 7:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

(finish)_______all his homework, he went to bed

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “finish” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having finished all his homework, he went to bed

Tạm dịch: Sau khi đã hoàn thành xong tất cả các bài tập về nhà, anh ấy lên giường đi ngủ.


Câu 8:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

After (fall)______from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “fall” diễn ra trước hành động trong quá khứ (was taken to hospital) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

Lưu ý: có thể bỏ "after" khi sử dụng phân từ hoàn thành mà không làm thay đổi nghĩa của câu.

Tạm dịch: Sau khi rơi từ lưng ngựa xuống, anh ta được đưa đến bệnh viện và phẫu thuật.


Câu 9:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

(See)_____ photograph of the place, I had no desire to go there.

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I had no desire to go there) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having seen photograph of the place, I had no desire to go there.

Tạm dịch: Bởi vì đã nhìn thấy bức ảnh của nơi này, tôi không có mong muốn đến đó.


Câu 10:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

(switch)______off the light, we went to bed.

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having switched off the light, we went to bed.

Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.


Câu 11:

Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”

The boy asked his mother’s permission and then went out to play.______,he went out to play.

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.

Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.

=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.

Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.


Câu 12:

Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”

As he had drunk too much, he didn’t drive home himself._______, he didn’t drive home himself.

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had drunk...)

Bỏ từ nối "as", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề

=> Having drunk too much, he didn’t drive home himself.

Tạm dịch: Bởi vì uống rượu quá nhiều, anh ta đã không tự lái xe về nhà.


Câu 13:

Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”

We have done two tests today, se we are exhausted._______, we are exhausted

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động ở hiện tại, được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have done...)

Bỏ từ nối "so", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề

=> Having done two tests today, we are exhausted.

Tạm dịch: Bởi vì hôm nay đã làm hai bài kiểm tra, chúng tôi rất mệt mỏi.

Đáp án: Having done two tests today, we are exhausted.


Câu 14:

Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”

She had been to disco the night before and she overslept in the morning._____, she overslept in the morning.

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had been to...)

Bỏ từ nối "and", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề

=> Having been to disco the night before, she overslept in the morning.

Tạm dịch: Bởi vì đã đi khiêu vũ đêm hôm trước, cô ấy ngủ quên vào buổi sáng.


Câu 15:

Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”

We had worked in the garden all day and were sunburned in the evening._______, we were sunburned in the evening.

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had worked)

Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"

Lấy chủ ngữ "we" của mệnh đề phân từ làm chủ ngữ cho mệnh đề chính

=> Having worked in the garden all day, we were sunburned in the evening.

Tạm dịch: Bởi vì đã làm việc trong vườn cả ngày, chúng tôi bị cháy nắng vào buổi tối.


Câu 16:

Rewrite the following sentence with the same meaning, using “having + Ved/ V3”

She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate._____, she wasn’t able to concentrate

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)

Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"

=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.

Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.


Câu 17:

Choose the best answer to fill in the blank.She admitted _______ her husband.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì

=> she admitted having killed her husband.

Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã giết chồng mình.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Choose the best answer to fill in the blank.I regretted _______ her that letter.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc:  regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì

=> I regretted having written her that letter.

Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Choose the best answer to fill in the blank.Martin denied ______ the accused man on the day of the crime.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: deny + V-ing/ having V.p.p: phủ nhận làm việc gì

Dùng danh động từ hoàn thành (having+ V.p.p) khi nhấn mạnh hành động "see" đã xảy ra trong quá khứ

=> Martin denied having seen the accused man on the day of the crime.

Tạm dịch: Martin phủ nhận đã thấy người đàn ông bị buộc tội vào ngày xảy ra vụ án.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Choose the best answer to fill in the blank._______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Choose the best answer to fill in the blank.Will you enter for the next eloquence contest?- _____ twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “win” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I don’t want to try again) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having won twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.

Tạm dịch: Bạn sẽ tham dự cuộc thi hùng biện tiếp theo chứ?

- Vì đã thắng hai lần, tôi không muốn tham gia tiếp nữa. Hãy trao cơ hội cho người khác.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Choose the best answer to fill in the blank.He was accused of _____  their money.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: tobe accused of + V-ing/ having V.p.p: bị buộc tội làm gì

Khi nhấn mạnh hành động "steal their money" xảy ra trong quá khứ , sử dụng danh động từ hoàn thành.

=> He was accused of having stolen their money.

Tạm dịch: Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Choose the best answer to fill in the blank.After ______ from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “fall” diễn ra trước hành động trong quá khứ (was taken to hospital) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

Tạm dịch: Sau khi rơi từ lưng ngựa xuống, anh ta được đưa đến bệnh viện và phẫu thuật.

Lưu ý: có thể bỏ "after" khi sử dụng phân từ hoàn thành mà không làm thay đổi nghĩa của câu.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Choose the best answer to fill in the blank.______ off the light, we went to bed.

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having switched off the light, we went to bed.

Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Choose the best answer to fill in the blank._______ photograph of the place, I had no desire to go there.

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I had no desire to go there) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having seen photograph of the place, I had no desire to go there.

Tạm dịch: Bởi vì đã nhìn thấy bức ảnh của nơi này, tôi không có mong muốn đến đó.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).The boy asked his mother’s permission and then went out to play.

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.

Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.

=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.

Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).As he had drunk too much, he didn’t drive home himself.

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had drunk...)

Bỏ từ nối "as", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề

=> Having drunk too much, he didn’t drive home himself.

Tạm dịch: Bởi vì uống rượu quá nhiều, anh ta đã không tự lái xe về nhà.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 28:

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).Zoe had practiced a lot, so she was sure of her winning in the competition.

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.

Mệnh đề dùng phân từ hoàn thành chỉ lý do => bỏ “so” ở mệnh đề hệ quả.

=> Having practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.

Tạm dịch: Do đã luyện tập rất nhiều, Zoe chắc chắn về chiến thắng của mình trong cuộc thi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 29:

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate.

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)

Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"

=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.

Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize him.

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.

Since I had not seen him for ages => Having not seen him for ages (Hoặc Not having seen him for ages) đều đúng

Tạm dịch: Do đã không gặp anh ấy trong nhiều năm, tôi đã không nhận ra anh ấy.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 31:

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).I had not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to keep in the saddle.

Xem đáp án

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't ridden...)

Bỏ từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"

Có thể viết là Having not ridden hoặc Not having ridden đều được. Tuy nhiên để Not lên trước thì được sử dụng phổ biến rộng rãi hơn

=> Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.

Tạm dịch: Do đã không cưỡi ngựa trong một thời gian dài, tôi thấy rất khó để giữ yên ngựa.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay