Grammar - V-ing Và Động Từ Trạng Thái Trong Dạng Tiếp Diễn
-
332 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.Tom cannot delay _____the contract.
Đáp án: D
Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
=> Tom cannot delay signing the contract.
Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Choose the best answer.Linda cannot postpone ____ this work as it does not depend on her.
Đáp án: A
Giải thích: postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó
=> Linda cannot postpone doing this work as it does not depend on her.
Tạm dịch: Linda không thể trì hoãn làm việc này vì nó không phụ thuộc vào cô ấy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Choose the best answer.He suggested _______ together for safety, since the area was so dangerous.
Đáp án: A
Giải thích: suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm
=> He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
Tạm dịch: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Choose the best answer.It’s no use ______ me to go to hospital.
Đáp án:C
Giải thích: Cấu trúc: It's no use/ It's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.
=> It's no use persuading me to go to hospital.
Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Choose the best answer.Would you mind _____ the window?
Đáp án: D
Giải thích: Để yêu cầu/ đề nghị ai làm việc gì đó một cách lịch sự, ta thường dùng cấu trúc:
Would you mind + V-ing...?
Hoặc: Do you mind + V-ing...?
=> Would you mind opening the window?
Tạm dịch: Phiền bạn mở giùm mình cửa sổ được không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Choose the best answer.My father is busy ________ my bike.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì
=> My father is busy fixing my bike.
Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Choose the best answer.I remember _______ you somewhere last year.
Đáp án: A
Giải thích: Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ
=> I remember meeting you somewhere last year.
Tạm dịch: Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó năm ngoái rồi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Choose the best answer.Don't forget _____ me a book when you go out tonight.
Đáp án: C
Giải thích: Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
=> Don't forget to buy me a book when you go out tonight.
Tạm dịch: Đừng quên mua cho mình một cuốn sách khi bạn ra ngoài tối nay nhé!
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Choose the best answer.I regret ______ him money because he hasn’t given it back yet.
Đáp án: B
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret lending him money because he hasn’t given it back yet.
Tạm dịch: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Choose the best answer.I regret ______ you that you failed your final exam.
Đáp án: D
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret to tell you that you failed your final exam.
Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Choose the best answer.I hate Jack, so I try ______ meeting him.
Đáp án: B
Giải thích: try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì
try + V-ing: thử làm điều gì
=> I try to avoid meeting him.
Tạm dịch: Tôi ghét Jack, nên tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Choose the best answer.I’m sorry, I don’t mean _____ on your foot.
Đáp án: A
Giải thích: mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì
mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì
=> I'm sorry, I don't mean to step on your foot.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, tôi không cố ý dẫm lên chân bạn đâu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Choose the best answer.I can hear a cat __________ at the window.
Đáp án: C
Gải thích: hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> I can hear a cat scratching at the window.
Tạm dịch: Tôi có thể nghe thấy tiếng mèo cào ngoài cửa sổ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Choose the best answer.The police never found the money ______ in the robbery.
Đáp án: D
Giải thích: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:
- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động
- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động
Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.
Dạng bị động nên rút gọn thành:
=> The police never found the money stolen in the robbery.
Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Choose the best answer.Last night we saw a meteor _____ through the sky.
Đáp án: C
Giải thích: see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> Last night we saw a meteor streak through the sky.
Tạm dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Choose the best answer.I always hear you ______ with your sister. What’s wrong between you?
Đáp án: A
Giải án: hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> I always hear you argue with your sister. What’s wrong between you?
Tạm dịch: Tôi luôn nghe thấy bạn cãi nhau với chị mình. Có vấn đề gì giữa hai người vậy?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Choose the best answer.Students stopped _____ noise when the teacher came in.
Đáp án: B
Giải thích: stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác
stop + V-ing: dừng làm việc đang làm
=> Students stopped making noise when the teacher came in.
Tạm dịch: Học sinh đã ngưng làm ồn khi giáo viên bước vào lớp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Choose the best answer.I really regret _____ your feeling when I asked you such a silly question.
Đáp án: C
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I really regret hurting your feeling when I asked you such a silly question.
Tạm dịch: Tôi thực sự hối hận vì làm tổn thương cảm xúc của bạn khi tôi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Choose the best answer.The soil needs _______ immediately.
Đáp án: C
Giải thích: need + to V: cần làm gì (chủ động)
need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)
Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động
=> The soil needs fertilizing immediately.
(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.
Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I appriciate your(stay)_____with me.
Đáp án: staying
Giải thích: appreciate + đại từ/ tính từ sở hữu + V-ing: cảm kích ai làm gì
=> I appriciate your staying with me.
Tạm dịch: Mình cảm ơn bạn đã ở lại với mình.
Câu 21:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
She cannot admit(do)____ this as it is not her fault.
Đáp án: doing
Giải thích: admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì
=> She cannot admit doing this as it is not her fault.
Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.
Câu 22:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Tom cannot delay(sign)_______the contract.
Đáp án: signing
Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
=> Tom cannot delay signing the contract.
Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.
Câu 23:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Linda cannot postpone(do)_______this work as it does not depend on her.
Đáp án: doing
Gải thích: postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó
=> Linda cannot postpone doing this work as it does not depend on her.
Tạm dịch: Linda không thể trì hoãn làm việc này vì nó không phụ thuộc vào cô ấy
Câu 24:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
We can't stand (eat)______these terrible cakes.
Đáp án: eating
Giải thích: can't stand doing something: rất không thích, không chịu nổi điều gì
=> We can't stand eating these terrible cakes.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể chịu nổi việc phải ăn những chiếc bánh kinh khủng này.
Câu 25:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I detest(quarrel)______with people.
Đáp án: quarreling
Giải thích: detest doing something: cực kỳ ghét làm gì
=> I detest quarreling with people.
Tạm dịch: Tôi cực kỳ ghét cãi nhau với người khác.
Câu 26:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
They do not feel like(do)_____it at once.
Đáp án: doing
Giải thích: Feel like doing something: mong muốn làm việc gì, hứng thú làm việc gì đó
=> They do not feel like doing it at once.
Tạm dịch: Họ không muốn làm việc đó cùng một lúc.
Câu 27:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
He suggested(travel)_____together for safety, since the area was so dangerous.
Đáp án: travelling
Giải thích: suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm
=> He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
Tạm dịch: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm
Câu 28:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
It's no use(persuade)_____me to go to hospital.
Đáp án: persuading
Giải thích: Cấu trúc: It's no use/ It's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.
=> It's no use persuading me to go to hospital.
Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.
Câu 29:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Whatever happens, you have to keep(move)_____forward.
Đáp án: moving
Giải thích: keep doing something: tiếp tục, duy trì làm điều gì đó
=> Whatever happens, you have to keep moving forward.
Tạm dịch: Dù cho bất kỳ chuyện gì xảy ra đi nữa, bạn phải tiếp tục tiến về phía trước.
Câu 30:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
My father is busy(fix)_____my bike.
Đáp án: fixing
Giải thích: Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì
=> My father is busy fixing my bike.
Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.
Câu 31:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Remember(meet)____me before you leave for the USA.
Đáp án: to meet
Giải thích: Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ
=> Remember to meet me before you leave for the USA.
Tạm dịch: Nhớ gặp tớ trước khi cậu rời khỏi Mỹ nhé!
Câu 32:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Don't forget(buy)____me a book when you go out tonight.
Đáp án: to buy
Giải thích: Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
=> Don't forget to buy me a book when you go out tonight.
Tạm dịch: Đừng quên mua cho mình một cuốn sách khi bạn ra ngoài tối nay nhé!
Câu 33:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
She forgot(buy)_____this new dress when visiting France last summer.
Đáp án: buying
Giải thích: Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
=> She forgot buying this new dress when visiting France last summer.
Tạm dịch: Cô ấy quên rằng mình đã mua cái váy mới này khi đi du lịch Pháp vào mùa hè năm ngoái.
Câu 34:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
=> I regret(lend)___him money because he hasn’t given it back yet.
Đáp án: lending
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret lending him money because he hasn’t given it back yet.
Tạm dịch: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.
Câu 35:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
=> I regret(tell)_____you that you failed your final exam.
Đáp án: to tell
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret to tell you that you failed your final exam.
Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.
Câu 36:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I tried (eat)_____the cake he made.
Đáp án: eating
Giải thích: try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì
try + V-ing: thử làm điều gì
=> I tried eating the cake he made.
Tạm dịch: Tôi đã thử ăn chiếc bánh mà anh ấy làm.
Câu 37:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I try(avoid)meeting him.
Đáp án: to avoid
Giải thích: try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì
try + V-ing: thử làm điều gì
=> I try to avoid meeting him.
Tạm dịch: Tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.
Câu 38:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I'm sorry, I don't mean (step)_____on your foot.
Đáp án: to step
Giải thích: mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì
mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì
=> I'm sorry, I don't mean to step on your foot.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, tôi không cố ý dẫm lên chân bạn đâu.
Câu 39:
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Failure on the exam means (have)_____to learn one more year.
Đáp án: having
Giải thích: mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì
mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì
=> Failure on the exam means having to learn one more year.
Tạm dịch: Trượt bài thi này có nghĩa là (dẫn đến việc) phải học thêm một năm nữa.
Câu 40:
Choose the best answer. I can hear a cat __________ at the window.
Đáp án: C
Giải thích: hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> I can hear a cat scratching at the window.
Tạm dịch: Tôi có thể nghe thấy tiếng mèo cào ngoài cửa sổ.
Câu 41:
Choose the best answer. The police never found the money______in the robbery.
Đáp án: D
Giải thích: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:
- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động
- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động
Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.
Dạng bị động nên rút gọn thành:
=> The police never found the money stolen in the robbery.
Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.
Câu 42:
Choose the best answer. He was never heard______“ thank you” in his life.
Đáp án: B
Giải thích: somebody/something is heard to do something: nghe ai đó làm gì
Tạm dịch: Chưa bao giờ nghe được anh ta nói “cảm ơn” trong cuộc đời.
Câu 43:
Choose the best answer. Last night we saw a meteor_____through the sky.
Đáp án: C
Giải thích: see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> Last night we saw a meteor streak through the sky.
Tạm dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.
Câu 44:
Choose the best answer. I always hear you ______ with your sister. What’s wrong between you?
Đáp án: A
Giải thích: hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> I always hear you argue with your sister. What’s wrong between you?
Tạm dịch: Tôi luôn nghe thấy bạn cãi nhau với chị mình. Có vấn đề gì giữa hai người vậy?
Câu 45:
Choose the best answer. Students stopped______noise when the teacher came in.
Đáp án: C
Giải thích: stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác
stop + V-ing: dừng làm việc đang làm
=> Students stopped making noise when the teacher came in.
Tạm dịch: Học sinh đã ngưng làm ồn khi giáo viên bước vào lớp.
Câu 46:
Choose the best answer. I really regret_____your feeling when I asked you such a silly question.
Đáp án: C
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)
Regret + V-ing: hối hận đã làm điều gì
=> I really regret hurting your feeling when I asked you such a silly question.
Tạm dịch: Tôi thực sự hối hận vì làm tổn thương cảm xúc của bạn khi tôi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.
Câu 47:
Choose the best answer. He continues______after his illness. But now, he is having stomachache.
Đáp án: A
Giải thích: - continue + to-V = continue + V-ing: tiếp tục làm gì
- Nếu động từ "continue" chia ở dạng tiếp diễn là "continuing" rồi thì động từ theo sau bắt buộc dùng dạng "to-V"
=> He continues working after his illness. But now, he is having stomachache.
Tạm dịch: Anh ấy tiếp tục làm việc sau khi bị bệnh. Nhưng bây giờ, anh ấy đang bị đau dạ dày.
Câu 48:
Choose the best answer. I remember______a toy car on my fifth birthday.
Đáp án: B
Giải thích: Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ
Câu này mang nghĩa bị động: V-ing => being + Ved/V3
=> I remember being given a toy car on my fifth birthday.
Tạm dịch: Tôi nhớ đã được tặng một chiếc xe đồ chơi vào sinh nhật 5 tuổi của mình.
Câu 49:
Choose the best answer. The soil needs_____immediately.
Đáp án: D
Giải thích: need + to V: cần làm gì (chủ động)
need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)
Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động
=> The soil needs fertilizing immediately.
(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.
Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.
Câu 50:
Choose the best answer.She cannot admit ______ this as it is not her fault.
Đáp án: B
Giải thích: admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì
=> She cannot admit doing this as it is not her fault.
Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.
Đáp án cần chọn là: B