Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 5: Being part of Asean

Grammar - V-ing Và Động Từ Trạng Thái Trong Dạng Tiếp Diễn

  • 353 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer.Tom cannot delay _____the contract.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó

Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó

=> Tom cannot delay signing the contract.

Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Choose the best answer.Linda cannot postpone ____ this work as it does not depend on her.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó

=> Linda cannot postpone doing this work as it does not depend on her.

Tạm dịch: Linda không thể trì hoãn làm việc này vì nó không phụ thuộc vào cô ấy.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Choose the best answer.He suggested _______ together for safety, since the area was so dangerous.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm

=> He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.

Tạm dịch: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Choose the best answer.It’s no use ______ me to go to hospital.

Xem đáp án

Đáp án:C

Giải thích: Cấu trúc: It's no use/ It's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.

=> It's no use persuading me to go to hospital.

Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Choose the best answer.Would you mind _____ the window?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Để yêu cầu/ đề nghị ai làm việc gì đó một cách lịch sự, ta thường dùng cấu trúc:

Would you mind + V-ing...?

Hoặc: Do you mind + V-ing...?

=> Would you mind opening the window?

Tạm dịch: Phiền bạn mở giùm mình cửa sổ được không?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Choose the best answer.My father is busy ________ my bike. 

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì

=> My father is busy fixing my bike.

Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Choose the best answer.I remember _______  you somewhere last year.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ

=> I remember meeting you somewhere last year.

Tạm dịch: Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó năm ngoái rồi.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Choose the best answer.Don't forget _____  me a book when you go out tonight.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)

Forget + V-ing: quên đã làm điều gì

=> Don't forget to buy me a book when you go out tonight.

Tạm dịch: Đừng quên mua cho mình một cuốn sách khi bạn ra ngoài tối nay nhé!

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Choose the best answer.I regret ______ him money because he hasn’t given it back yet.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)

Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

=> I regret lending him money because he hasn’t given it back yet.

Tạm dịch: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Choose the best answer.I regret ______  you that you failed your final exam.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)

Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

=> I regret to tell you that you failed your final exam.

Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Choose the best answer.I hate Jack, so I try ______ meeting him.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì

try + V-ing: thử làm điều gì

=> I try to avoid meeting him.

Tạm dịch: Tôi ghét Jack, nên tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Choose the best answer.I’m sorry, I don’t mean _____ on your foot.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì

mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì

=> I'm sorry, I don't mean to step on your foot.

Tạm dịch: Tôi xin lỗi, tôi không cố ý dẫm lên chân bạn đâu.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Choose the best answer.I can hear a cat __________ at the window.

Xem đáp án

Đáp án: C

Gải thích: hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

=> I can hear a cat scratching at the window.

Tạm dịch: Tôi có thể nghe thấy tiếng mèo cào ngoài cửa sổ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Choose the best answer.The police never found the money ______ in the robbery.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động

- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động

Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.

Dạng bị động nên rút gọn thành:

=> The police never found the money stolen in the robbery.

Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Choose the best answer.Last night we saw a meteor _____ through the sky.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

=> Last night we saw a meteor streak through the sky.

Tạm dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Choose the best answer.I always hear you ______ with your sister. What’s wrong between you?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải án: hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

=> I always hear you argue with your sister. What’s wrong between you?

Tạm dịch: Tôi luôn nghe thấy bạn cãi nhau với chị mình. Có vấn đề gì giữa hai người vậy?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Choose the best answer.Students stopped _____ noise when the teacher came in.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác

stop + V-ing: dừng làm việc đang làm

=> Students stopped making noise when the teacher came in.

Tạm dịch: Học sinh đã ngưng làm ồn khi giáo viên bước vào lớp.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Choose the best answer.I really regret _____ your feeling when I asked you such a silly question.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)

Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

=> I really regret hurting your feeling when I asked you such a silly question.

Tạm dịch: Tôi thực sự hối hận vì làm tổn thương cảm xúc của bạn khi tôi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Choose the best answer.The soil needs _______  immediately.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: need + to V: cần làm gì (chủ động)

need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)

Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động

=> The soil needs fertilizing immediately.

(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.

Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

I appriciate your(stay)_____with me.

Xem đáp án

Đáp án: staying

Giải thích: appreciate + đại từ/ tính từ sở hữu + V-ing: cảm kích ai làm gì

=> I appriciate your staying with me.

Tạm dịch: Mình cảm ơn bạn đã ở lại với mình.


Câu 21:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

She cannot admit(do)____ this as it is not her fault.

Xem đáp án

Đáp án: doing

Giải thích: admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì

=> She cannot admit doing this as it is not her fault.

Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.


Câu 22:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

Tom cannot delay(sign)_______the contract.

Xem đáp án

Đáp án: signing

Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó

=> Tom cannot delay signing the contract.

Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.


Câu 23:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

Linda cannot postpone(do)_______this work as it does not depend on her.

Xem đáp án

Đáp án: doing

Gải thích: postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó

=> Linda cannot postpone doing this work as it does not depend on her.

Tạm dịch: Linda không thể trì hoãn làm việc này vì nó không phụ thuộc vào cô ấy


Câu 24:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

We can't stand (eat)______these terrible cakes.

Xem đáp án

Đáp án: eating

Giải thích: can't stand doing something: rất không thích, không chịu nổi điều gì

=> We can't stand eating these terrible cakes.

Tạm dịch: Chúng tôi không thể chịu nổi việc phải ăn những chiếc bánh kinh khủng này.


Câu 25:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

I detest(quarrel)______with people.

Xem đáp án

Đáp án: quarreling

Giải thích: detest doing something: cực kỳ ghét làm gì

=> I detest quarreling with people.

Tạm dịch: Tôi cực kỳ ghét cãi nhau với người khác.


Câu 26:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

They do not feel like(do)_____it at once.

Xem đáp án

Đáp án: doing

Giải thích: Feel like doing something: mong muốn làm việc gì, hứng thú làm việc gì đó

=> They do not feel like doing it at once.

Tạm dịch: Họ không muốn làm việc đó cùng một lúc.


Câu 27:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

He suggested(travel)_____together for safety, since the area was so dangerous.

Xem đáp án

Đáp án: travelling

Giải thích: suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm

=> He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.

Tạm dịch: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm


Câu 28:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

It's no use(persuade)_____me to go to hospital.

Xem đáp án

Đáp án: persuading

Giải thích: Cấu trúc: It's no use/ It's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.

=> It's no use persuading me to go to hospital.

Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.


Câu 29:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

Whatever happens, you have to keep(move)_____forward.

Xem đáp án

Đáp án: moving

Giải thích: keep doing something: tiếp tục, duy trì làm điều gì đó

=> Whatever happens, you have to keep moving forward.

Tạm dịch: Dù cho bất kỳ chuyện gì xảy ra đi nữa, bạn phải tiếp tục tiến về phía trước.


Câu 30:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

My father is busy(fix)_____my bike.

Xem đáp án

Đáp án: fixing

Giải thích: Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì

=> My father is busy fixing my bike.

Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.


Câu 31:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

Remember(meet)____me before you leave for the USA.

Xem đáp án

Đáp án: to meet

Giải thích: Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ

=> Remember to meet me before you leave for the USA.

Tạm dịch: Nhớ gặp tớ trước khi cậu rời khỏi Mỹ nhé!


Câu 32:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

Don't forget(buy)____me a book when you go out tonight.

Xem đáp án

Đáp án: to buy

Giải thích: Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)

Forget + V-ing: quên đã làm điều gì

=> Don't forget to buy me a book when you go out tonight.

Tạm dịch: Đừng quên mua cho mình một cuốn sách khi bạn ra ngoài tối nay nhé!


Câu 33:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

She forgot(buy)_____this new dress when visiting France last summer.

Xem đáp án

Đáp án: buying

Giải thích: Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)

Forget + V-ing: quên đã làm điều gì

=> She forgot buying this new dress when visiting France last summer.

Tạm dịch: Cô ấy quên rằng mình đã mua cái váy mới này khi đi du lịch Pháp vào mùa hè năm ngoái.


Câu 34:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

=> I regret(lend)___him money because he hasn’t given it back yet.

Xem đáp án

Đáp án: lending

Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)

Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

=> I regret lending him money because he hasn’t given it back yet.

Tạm dịch: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.


Câu 35:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

=> I regret(tell)_____you that you failed your final exam.

Xem đáp án

Đáp án: to tell

Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)

Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

=> I regret to tell you that you failed your final exam.

Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.


Câu 36:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

I tried (eat)_____the cake he made.

Xem đáp án

Đáp án: eating

Giải thích: try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì

try + V-ing: thử làm điều gì

=> I tried eating the cake he made.

Tạm dịch: Tôi đã thử ăn chiếc bánh mà anh ấy làm.


Câu 37:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

I try(avoid)meeting him.

Xem đáp án

Đáp án: to avoid

Giải thích: try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì

try + V-ing: thử làm điều gì

=> I try to avoid meeting him.

Tạm dịch: Tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.


Câu 38:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

I'm sorry, I don't mean (step)_____on your foot.

Xem đáp án

Đáp án: to step

Giải thích: mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì

mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì

=> I'm sorry, I don't mean to step on your foot.

Tạm dịch: Tôi xin lỗi, tôi không cố ý dẫm lên chân bạn đâu.


Câu 39:

Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.

Failure on the exam means (have)_____to learn one more year.

Xem đáp án

Đáp án: having

Giải thích: mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì

mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì

=> Failure on the exam means having to learn one more year.

Tạm dịch: Trượt bài thi này có nghĩa là (dẫn đến việc) phải học thêm một năm nữa.


Câu 40:

Choose the best answer. I can hear a cat __________ at the window.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

=> I can hear a cat scratching at the window.

Tạm dịch: Tôi có thể nghe thấy tiếng mèo cào ngoài cửa sổ.


Câu 41:

Choose the best answer. The police never found the money______in the robbery.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động

- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động

Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.

Dạng bị động nên rút gọn thành:

=> The police never found the money stolen in the robbery.

Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.


Câu 42:

Choose the best answer. He was never heard______“ thank you” in his life.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: somebody/something is heard to do something: nghe ai đó làm gì

Tạm dịch: Chưa bao giờ nghe được anh ta nói “cảm ơn” trong cuộc đời.


Câu 43:

Choose the best answer. Last night we saw a meteor_____through the sky.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

=> Last night we saw a meteor streak through the sky.

Tạm dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.


Câu 44:

Choose the best answer. I always hear you ______ with your sister. What’s wrong between you?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

=> I always hear you argue with your sister. What’s wrong between you?

Tạm dịch: Tôi luôn nghe thấy bạn cãi nhau với chị mình. Có vấn đề gì giữa hai người vậy?


Câu 45:

Choose the best answer. Students stopped______noise when the teacher came in.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác

stop + V-ing: dừng làm việc đang làm

=> Students stopped making noise when the teacher came in.

Tạm dịch: Học sinh đã ngưng làm ồn khi giáo viên bước vào lớp.


Câu 46:

Choose the best answer. I really regret_____your feeling when I asked you such a silly question.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)

Regret + V-ing: hối hận đã làm điều gì

=> I really regret hurting your feeling when I asked you such a silly question.

Tạm dịch: Tôi thực sự hối hận vì làm tổn thương cảm xúc của bạn khi tôi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.


Câu 47:

Choose the best answer. He continues______after his illness. But now, he is having stomachache.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: - continue + to-V = continue + V-ing: tiếp tục làm gì

- Nếu động từ "continue" chia ở dạng tiếp diễn là "continuing" rồi thì động từ theo sau bắt buộc dùng dạng "to-V"

=> He continues working after his illness. But now, he is having stomachache.

Tạm dịch: Anh ấy tiếp tục làm việc sau khi bị bệnh. Nhưng bây giờ, anh ấy đang bị đau dạ dày.


Câu 48:

Choose the best answer. I remember______a toy car on my fifth birthday.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ

Câu này mang nghĩa bị động: V-ing => being + Ved/V3

=> I remember being given a toy car on my fifth birthday.

Tạm dịch: Tôi nhớ đã được tặng một chiếc xe đồ chơi vào sinh nhật 5 tuổi của mình.


Câu 49:

Choose the best answer. The soil needs_____immediately.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: need + to V: cần làm gì (chủ động)

need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)

Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động

=> The soil needs fertilizing immediately.

(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.

Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.


Câu 50:

Choose the best answer.She cannot admit ______ this as it is not her fault.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì

=> She cannot admit doing this as it is not her fault.

Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay