Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 2: Relationships

Grammar – Động Từ Nối - Câu Chẻ

  • 202 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer:The garden looks _____ since you tidied it up.

Xem đáp án

Đáp án:

good (adj) - well (adv) => tính từ và trạng từ dạng so sánh hơn đều là "better"

Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ

=> The garden looks better since you tidied it up.

Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi con dọn dẹp đấy.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Choose the best answer.Your English is improving. It is getting ______.

Xem đáp án

Đáp án:

Sau động từ nối “get” (trở nên) là một tính từ.

=> Your English is improving. It is getting good.

Tạm dịch: Khả năng tiếng Anh của em đang dần cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn đấy.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Choose the best answer.He seemed to me a bit _____ today.

Xem đáp án

Đáp án:

bad (adj): tồi tệ, xấu

awfully (adv): kinh khủng

strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ

Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ

=> He seemed to me a bit strange today.

Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Choose the best answer.The fish tastes _____, I won’t eat it.

Xem đáp án

Đáp án:

Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.

=> The fish tastes awful, I won't eat it.

Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Choose the best answer.The boy must give the girl twice as much chocolate.

=> _____ that must give the girl twice as much chocolate.

Xem đáp án

Đáp án:

- “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người

- Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức:  It + is + S (người)+ that/ who  + V.

=> It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate.

Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Choose the best answer. Once married, the South Korean man expects his wife to be a more traditional woman.

=> ______ once married, the South Korean man expects his wife to be.

Xem đáp án

Đáp án:

- “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người

- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is”

- Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V

=> It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married.

Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Choose the best answer.People in the Netherlands have fewer dating rules than any other places in the world. 

=> ______ people have fewer dating rules than any other places in the world.

Xem đáp án

Đáp án:

- “in the Netherlands” đóng vai trò là trạng từ trong câu

- Động từ “have” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.

=> It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other places in the world.

Tạm dịch: Chính ở Hà Lan là nơi người dân có ít nguyên tắc hẹn hò hơn bất kỳ nơi nào trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Choose the best answer.The boy scored the goal for his team.

=> _______ that the boy scored the goal.

Xem đáp án

Đáp án:

- “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật

- Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was”

- Công thức:  It + was + O (vật) + that + S + V.

=> It was for his team that the boy scored the goal.

Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Choose the best answer.A South Korean boy often holds his girlfriend’s handbag during a date.

=> ________ that a South Korean often holds during a date.

Xem đáp án

Đáp án:

Để viết lại câu cần sử dụng cấu trúc It is/was .... that để nhấn mạnh vào cụm từ được gạch chân "his girlfriend's handbag"

- “his girlfriend’s handbag” đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật.

- Động từ “holds” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức:  It + is + O (vật)+ that + S + V.

=> It is his girlfriend’s handbag that a South Korean boy often holds during a date.

Tạm dịch: Đó chính là chiếc túi xách của bạn gái mà một chàng trai Hàn Quốc thường cầm trong suốt buổi hẹn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Choose the best answer.Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.

=>  ________ dating is not allowed in Central and South America.

Xem đáp án

Đáp án:

- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ.

- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.

=> It is until the age of 15 that dating is not allowed in Central and South America.

Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở Trung Mỹ và Nam Mỹ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Choose the best answer.The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.

Xem đáp án

Đáp án:

Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa.

cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng

cautiously (adv): một cách cẩn thận

=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.

Tạm dịch: Đầu bếp nếm món thịt một cách cẩn thận trước khi đem cho Tổng thống.


Câu 12:

Choose the best answer.He did not come and she looked rather _____.

Xem đáp án

Đáp án:

worry (v): lo lắng

worrier (n): người hay lo lắng

worried - worrying (adj): lo lắng

- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ

- Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào.

- Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.

=> trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried"

=> He did not come and she looked rather worried.

Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Choose the best answer.I’ll feel _____ when my exams are over.

Xem đáp án

Đáp án:

happy (adj) - happily (adv): hạnh phúc

happier (tính từ ở dạng so sánh hơn) - more happily (trạng từ ở dạng so sánh hơn): hạnh phúc hơn

Sau động từ nối “feel” (cảm thấy) là một tính từ

=> I'll feel happy when my exams are over.

Tạm dịch: Tôi sẽ cảm thấy vui khi các kỳ thi đều qua đi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Choose the best answer. Although the dish smelt _____, he refused to eat and said that he was not hungry.

Xem đáp án

Đáp án:

bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ

good (adj) - well (adv): tốt

Sau động từ nối “smell” (ngửi) là một tính từ

=> Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry.

Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Choose the best answer.The situation looks _______. We must do something.

Xem đáp án

Đáp án:

good (adj) - well (adv): tốt ><  bad (adj) – badly (adv): tồi tệ

Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ

=> The situation looks bad. We must do something.

Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Choose the best answer.He spent his summer vacation in Da Lat.

Xem đáp án

Đáp án:

Động từ ở câu đã cho là spent ở thì quá khứ nên khi sử dụng câu chẻ => was

Giữ nguyên động từ ở mệnh đề chính

=> It was in Da Lat that he spent his summer vacation.

Tạm dịch: Đà Lạt là nơi mà anh ta đã dành kì nghỉ hè của mình ở đó.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Choose the best answer.Candidates all over the world took part in the competition with great enthusiasm.

Xem đáp án

Đáp án:C

Động từu ở mệnh đề chính là “took part in” ở thì quá khứ đơn => sử dụng was    

phần gạch chân là with great enthusiasm nên phải nhấn mạnh cả cụm từ

=> It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.           

(Chính là với sự nhiệt tình rất lớn mà các thí sinh trên toàn thế giới đã tham gia cuộc thi ấy)


Câu 18:

Choose the best answer.He gains impressive achievements at the age of 20.

Xem đáp án

Đáp án:

Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng => is

cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên

=> It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.

Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Choose the best answer.Mary made a great contribution to her husband's success

Xem đáp án

Đáp án:

Động từ made ở thì quá khứ => sử dụng was

Make a great contribution to st: Có đóng góp to lớn cho cái gì

Nhấn mạnh vào Mary là chủ ngữ nên sau that là động từ luôn.

=> It was Mary who made a great contribution to her husband's success.

Tạm dịch: Đó là Mary người mà đóng góp rất lớn đối với thành công của chồng cô ấy.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Choose the best answer.Most parents are willing to lend their ear to their children.

Xem đáp án

Đáp án:

Động từ ở câu đã cho là ở thì hiện tại đơn => sử dụng is

Make a great contribution to st: Có đóng góp to lớn cho cái gì

=> It is their children that most parents are willing to lend their ear to.

Tạm dịch: Đó là con cái mà cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay