Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 9. D. Writing có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 9. D. Writing có đáp án
-
68 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The sooner you stop smoking cigarettes the better you’ll feel.
Đáp án đúng: D
Dịch: Khi bạn dừng hút thuốc, bạn sẽ cảm thấy tốt hơn.
Câu 2:
Noone in the class is taller than Dave.
Đáp án đúng: A
Dịch: Dave là học sinh cao nhất lớp tớ.
Câu 3:
The crowd became increasingly angry at the long delay.
Đáp án đúng: C
Dịch: Thời gian trì hoãn càng lâu, đám đông càng tức giận.
Câu 4:
In spite of all our efforts, we failed in the final match.
Đáp án đúng: A
Dịch: Mặc dù chúng tớ đã cố gắng rất nhiều, nhưng chúng tớ đã thất bại trong trận chung kết.
Câu 5:
Despite his inexperience in the field, John applied for the job.
Đáp án đúng: D
Dịch: John nộp đơn xin việc mắc dù anh ấy không có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Câu 6:
In spite of heavy rain, my brother went to work.
Đáp án đúng: B
Dịch: Mặc dù trời mưa to, anh tớ vẫn đi làm.
Câu 7:
Mr. Pike gets old so he often feels tired. This sentence means: .
Đáp án đúng: C
Dịch: Ông Pike càng có tuổi, ông ấy càng cảm thấy mệt.
Câu 8:
I suggest turning off the air-conditioner. This sentence means: .
Đáp án đúng: A
Dịch: Bạn có phiền nếu tớ tắt điều hòa đi không?
Câu 9:
How long haven't you seen Peter? This sentence means: .
Đáp án đúng: C
Dịch: Lần cuối bạn gặp Peter là khi nào vậy?
Câu 10:
Having been served lunch,
Đáp án đúng: C
Dịch: Được phục vụ bữa trưa, các thành viên hội động thảo luận vấn đề
Câu 11:
The chairman requested that .
Đáp án đúng: B
Dịch: Chủ tịch yêu cầu rằng các thành viên nghiên cứu vấn đề cẩn thận hơn.
Câu 12:
Immediately, after his arrival, things went wrong. Which sentence express the same idea as the above?
Đáp án đúng: D
Dịch: Ngay khi anh ấy đến, mọi thứ không ổn.
Câu 13:
The woman was too weak to lift the basket.
Đáp án đúng: A
Dịch: Cô ấy yếu đến nỗi mà cô ấy không thể nâng cái rổ lên.
Câu 14:
The thief wore gloves so as to avoid leaving any fingerprints.
Đáp án đúng: C
Dịch: Tên trộm đi găng tau để không để lại bất kì dấu vân tay nào.
Câu 15:
“Don’t forget to phone the office”, she said
Đáp án đúng: C
Dịch: Cô ấy nhắc anh ấy gọi đến văn phòng.
Câu 16:
It is believed that the man escaped in a stolen car.
Đáp án đúng: B
Dịch: Người ta tin rằng người đàn ông này đã trốn thoát trong khỏi cái xe ăn trộm
Câu 17:
She started learning English ten years ago.
Đáp án đúng: D
Dịch: Cô ấy đã học Tiếng Anh được mười năm rồi.
Câu 18:
They spent a lot of money on food and clothes.
Đáp án đúng: A
Dịch: Rất nhiều tiền được dành cho thức ăn và quần áo.
Câu 19:
“Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man.
house.
Đáp án đúng: A
Dịch: Người phụ nữ đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà của cô ấy.
Câu 20:
He last had his eyes tested ten months ago.
Đáp án đúng: C
Dịch: Anh ấy chưa kiểm tra mắt trong mười tháng.