Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 9. C. Reading có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 9. C. Reading có đáp án
-
68 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the correct word to complete the passage
I began my teaching career nearly ten years old. I spent six years teaching in a remote village (1) ______the villagers were very poor and the living standard was low. Sometimes, I was very disappointed (2) ______bad living condition and low pay. I am really homesick. However, at that time, with my youth enthusiasm, I tried my best to devote myself to the noblest career, that (3) ______ “teaching”. I love my poor little students. They were living in poverty but they could not (4) ______from empty mind.
Đáp án đúng: B
Dịch: Tớ bắt đầu sự nghiệp dạy học gần như được 10 năm rồi. Tớ dành 6 năm dạy ở một làng ở vùng sâu vùng xa nơi mà những người dân ở làng rất nghèo và tiểu chuẩn sống rất thất.
Câu 2:
Sometimes, I was very disappointed (2) ______bad living condition and low pay.
Đáp án đúng: C
Dịch: Thỉnh thoảng, tôi rất thất vọng vì điều kiện sống và lương thấp.
Câu 3:
However, at that time, with my youth enthusiasm, I tried my best to devote myself to the noblest career, that (3) ______ “teaching”.
Đáp án đúng: C
Dịch: Tôi đã cố gắng hết sức để cống hiến hết mình cho sự nghiệp cao quý nhất, đó là “dạy học”
Câu 4:
They were living in poverty but they could not (4) ______from empty mind.
Đáp án đúng: A
Dịch: Họ sống trong cảnh nghèo khó nhưng họ không thể chịu đựng được tâm hồn trống rỗng.
Câu 5:
Read the passage and choose the correct answer for each question
The Stone Age was a period of history which began in approximately two million B.C and lasted until 3,000 B.C. Its named was derived from the stone tools and weapons that modern scientists found. This period was divided into the Paleolithic, Mesolithic and Neolithic Ages. During first period (2,000,000 to 8,000 B.C), the first hatchet and use of fire for heating and cooking were developed. As a result of the Ice Age, which evolved about one million years into the Paleolithic Age, people were forced to seek shelter in caves, wear clothing and developed new tools.
During the Mesolithic Age (8,000 to 6,000 B.C), people made crude pottery and the first fish hooks, took dogs hunting, and developed the bow and arrow, which were used until the fourteenth century A.D.
The Neolithic Age (6,000 to 3,000 B.C) saw humankind domesticating sheep, goats, pigs and cattle, being less nomadic than in previous eras, establishing permanent settlements and creating governments.
With what subject is the passage mainly concerned?
Đáp án đúng: C
Thông tin: The Stone Age was a period of history which began in approximately two million B.C and lasted until 3,000 B.C.
Dịch: Thời kỳ đồ đá là một giai đoạn lịch sử bắt đầu vào khoảng hai triệu năm trước Công nguyên và kéo dài cho đến năm 3.000 trước Công nguyên.
Câu 6:
Into how many periods was the Stone Age divided?
Đáp án đúng: B
Thông tin: This period was divided into the Paleolithic, Mesolithic and Neolithic Ages.
Dịch: Thời kỳ này được chia thành các thời kỳ đồ đá cũ, đồ đá cũ và đồ đá mới.
Câu 7:
According to the passage, what does the word "which" in line 5 refer to?
Đáp án đúng: C
Thông tin: As a result of the Ice Age, which evolved about one million years into the Paleolithic Age, people were forced to seek shelter in caves, wear clothing and developed new tools.
Dịch: Do hậu quả của Kỷ Băng hà, tiến hóa khoảng một triệu năm thành Thời kỳ đồ đá cũ, con người buộc phải tìm nơi trú ẩn trong các hang động, mặc quần áo và phát triển các công cụ mới.
Câu 8:
Which of the following developments is NOT related to the conditions of the Stone Age?
Đáp án đúng: A
Thông tin: During first period (2,000,000 to 8,000 B.C), the first hatchet and use of fire for heating and cooking were developed. As a result of the Ice Age, which evolved about one million years into the Paleolithic Age, people were forced to seek shelter in caves, wear clothing and developed new tools.
Dịch: Trong thời kỳ đầu tiên (2.000.000 đến 8.000 TCN), lò sưởi đầu tiên và sử dụng lửa để sưởi ấm và nấu ăn đã được phát triển. Do hậu quả của Kỷ Băng hà, tiến hóa khoảng một triệu năm thành Thời kỳ đồ đá cũ, con người buộc phải tìm nơi trú ẩn trong các hang động, mặc quần áo và phát triển các công cụ mới.
Câu 9:
Where in the passage does the author mention the stone tools and weapons?
Đáp án đúng: C
Thông tin: During the Mesolithic Age (8,000 to 6,000 B.C), people made crude pottery and the first fish hooks, took dogs hunting, and developed the bow and arrow, which were used until the fourteenth century A.D.
Dịch: Trong thời kỳ đồ đá cũ (8.000 đến 6.000 trước Công nguyên), người ta đã làm đồ gốm thô và những chiếc móc cá đầu tiên, bắt chó săn và phát triển cung tên, được sử dụng cho đến thế kỷ 14 sau Công nguyên.
Câu 10:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
A UFO (Unidentified Flying Object) is any object flying in the sky which cannot be identified by the person who sees it. Sometimes the object is investigated. If people can still not figure out what the object is after an investigation, it is called a UFO. If they figure out what the object is, it can no longer be called a UFO because it has been identified.
Even though UFOs can be anything, people often use the word UFO when they are talking about alien spacecraft. Flying saucer is another word that is often used to describe an unidentified flying object.
Studies estimate that 50%-90% of all reported UFO sightings are identified later. Usually 10%-20% are never identified. Studies also show that very few UFO sightings are hoaxes (people trying to trick other people). Most UFOs are actually natural or man-made objects that looked strange. 80%-90% UFOs are identified as one of three different things: astronomical causes (for example: planets, stars, or meteors); aircraft; balloons. 10%-20% of UFOs are other causes (such as birds, clouds, mirages, searchlights, etc.)
What does the word “figure out” in paragraph 1 mean?
Đáp án đúng: B
Dịch: figure out (v): tìm ra
Câu 11:
Another word used to describe a UFO is _________.
Đáp án đúng: A
Thông tin: Flying saucer is another word that is often used to describe an unidentified flying object.
Dịch: Đĩa bay là một từ khác thường được dùng để mô tả một vật thể bay không xác định.
Câu 12:
How many percents of all reported UFO sightings are not identified?
Đáp án đúng: A
Thông tin: Usually 10%-20% are never identified.
Dịch: Có khoảng 10%-20% không bao giờ được xác định
Câu 13:
Most of UFOs are identified as one of the following things except _________.
Đáp án đúng: A
Thông tin: 80%-90% UFOs are identified as one of three different things: astronomical causes (for example: planets, stars, or meteors); aircraft; balloons. 10%-20% of UFOs are other causes (such as birds, clouds, mirages, searchlights, etc.)
Dịch: 80% -90% UFO được xác định là một trong ba nguyên nhân khác nhau: nguyên nhân thiên văn (ví dụ: hành tinh, ngôi sao hoặc thiên thạch); phi cơ; bóng bay. 10% -20% UFO là các nguyên nhân khác (chẳng hạn như chim, mây, ảo ảnh, đèn rọi, v.v.)
Câu 14:
Read the following passage and mark the letter A, B, C,or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Television and Kids
Television is very popular and even has some benefits for kids. It helps very young children learn the letters of the alphabet, and helps other kids learn about science, cultures, and world events.
However, researchers show that too much TV is bad for children. For one thing, there is a link between watching more than four hours of TV a day and being overweight. For another thing, many TV shows are violent and upsetting. Watching these shows may cause kids to be more fearful. And of course, more time in front of the TV means less time to study. Too much TV may also be the cause of lower grades.
Experts do not agree on the solution to these problems. Some say that kids should watch only educational programs; others say kids should watch no TV at all. And others suggest teaching them to watch TV as occasional entertainment, not as an everyday hobby.
What is the passage mainly about?
Đáp án đúng: B
Dịch: Ảnh hưởng của tivi lên đến trẻ em.
Câu 15:
According to the passage,watching a lot of TV may ______
Đáp án đúng: A
Thông tin: However, researchers show that too much TV is bad for children. For one thing, there is a link between watching more than four hours of TV a day and being overweight.
Dịch: Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng quá nhiều TV có hại cho trẻ em. Có một điều, có mối liên hệ giữa việc xem TV hơn 4 giờ mỗi ngày và tình trạng thừa cân.
Câu 16:
The word "them" in paragraph 3 refers to ______.
Đáp án đúng: C
Thông tin: Some say that kids should watch only educational programs; others say kids should watch no TV at all. And others suggest teaching them to watch TV as occasional entertainment, not as an everyday hobby.
Dịch: Một số người nói rằng trẻ em chỉ nên xem các chương trình giáo dục; những người khác nói rằng trẻ em hoàn toàn không nên xem TV. Và những người khác đề nghị dạy chúng xem TV như một trò giải trí không thường xuyên, không phải như một sở thích hàng ngày.
Câu 17:
What can be inferred from the passage?
Đáp án đúng: D
Dịch: Tivi có lợi ích cũng như bất lợi