Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 3. C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 3. C. Reading có đáp án

  • 73 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and choose the most appropriate answer from A, B, C or D.

Music is a very important part of our lives. Music is for dancing, drinking, eating, loving and thinking. Some songs remind us of our childhood or youth. Others remind us of the people we love. Many important occasions, like weddings and funerals have special music. Every nation has a national song like the American “ The Star – Spangled Banner ”. In the U.S. , high schools and colleges have school songs, too.Music is a part of the history of America. It expresses the problems and feelings of its people. As the years pass, the music grows and changes.Modern science has also changed music. Inventions like records, radio, movies, electric instruments, tape recorders and video have changed the way we play and listen to music. They have helped to make music an important form of international communication.American music, from the earliest folk songs to modern “ pop ”, is known around the world. Music is one of America’s most important exports. It brings the people of the world together. Even when people can not understand the same language, they can share the same music. Understanding American music can help you understand American people, their history and culture.

What is true about “ The Star – Spangled Banner ”?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Thông tin: . Every nation has a national song like the American “ The Star – Spangled Banner ”. In the U.S. , high schools and colleges have school songs, too.Dịch: Mỗi quốc gia đều có một bài hát quốc gia như "The Star - Spangled Banner" của Mỹ. Ở Hoa Kỳ, các trường trung học và đại học cũng có các bài hát học đường.


Câu 2:

According to the passage, music is changed thanks to the invention of the following EXCEPT …

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: Inventions like records, radio, movies, electric instruments, tape recorders and video have changed the way we play and listen to music

Dịch: Các phát minh như đĩa hát, đài, phim, nhạc cụ điện, máy ghi âm và video đã thay đổi cách chúng ta chơi và nghe nhạc


Câu 3:

The word exports in the last paragraph is nearest in meaning to …

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: export (v): xuất khẩu


Câu 4:

What is the earliest form of music in America?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: American music, from the earliest folk songs to modern “ pop ”, is known around the world.

Dịch: Âm nhạc Hoa Kỳ, từ những bài hát dân gian đầu tiên đến nhạc “pop” hiện đại, được biết đến trên khắp thế giới.


Câu 5:

What can be the title for this article?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch: Giới thiệu về âm nhạc của nước Mỹ.


Câu 7:

What is the length and weight of the largest kind shark?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: Whale sharks, the largest kind of shark, may grow 60 feet long. A whale shark weighs up to 15 tons, more than twice as much as an African elephant.

Dịch: Cá mập voi, loại cá mập lớn nhất, có thể dài 60 feet. Một con cá mập voi nặng tới 15 tấn, gấp đôi một con voi châu Phi.


Câu 8:

Do sharks eat other sharks?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: Most of them eat live fish, including other sharks. A shark’s only natural enemy is a larger shark.

Dịch: Hầu hết chúng ăn cá sống, kể cả những loài cá mập khác. Kẻ thù tự nhiên duy nhất của cá mập là một con cá mập lớn hơn.


Câu 9:

What does carnivore mean?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: carnivore (n): động vật ăn thịt


Câu 11:

Where did parents complain about the difficult homework recently?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: Recently in Greece many parents complained about the difficult homework which teachers gave to their children

Dịch: Gần đây ở Hy Lạp, nhiều phụ huynh phàn nàn về bài tập về nhà khó khăn mà giáo viên giao cho con cái của họ


Câu 12:

Which countries stopped homework?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: Spain and Turkey are two countries which stopped homework recently.

Dịch: Tây Ban Nha và Thổ Nhĩ Kỳ là hai quốc gia đã dừng bài tập về nhà trong thời gian gần đây.


Câu 13:

Where cannot teachers set homework at weekends?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Thông tin: In Denmark, Germany and several other countries in Europe, teachers cannot set homework at weekends.

Dịch: Ở Đan Mạch, Đức và một số quốc gia khác ở châu Âu, giáo viên không thể soạn bài tập về nhà vào cuối tuần.


Câu 14:

In Holland, what do teachers allow students to do?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: In Holland, teachers allow students to stay at school to do their homework.

Dịch: Ở Hà Lan, giáo viên cho phép học sinh ở lại trường để làm bài tập.


Câu 16:

What time do lessons usually begin?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Thông tin: Lessons usually begin at nine o'clock

Dịch: Các bài học thường bắt đầu vào lúc 9 giờ


Câu 17:

How many minutes does each lesson last?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Thông tin: Each lesson lasts forty five minutes.

Dịch: Mỗi bài học kéo dài 45 phút.


Câu 18:

How many hours do they have a break?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: At fifteen past eleven they have a quarter of an hour's break in which they drink milk.

Dịch: Mười một giờ mười lăm, họ có một phần tư giờ giải lao để uống sữa.


Câu 19:

Where do they live?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Thông tin: These fish live in oceans throughout the world, but they are most common in warm seas.

Dịch: Những loại cá này sinh sống ở biển trên toàn thế giới, nhưng chúng sống chủ yếu ở các khu vực biển ấm.


Câu 20:

How many lessons do they have in the morning?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Thông tin: Lessons usually begin at nine o'clock. Each lesson lasts forty five minutes. At fifteen past eleven they have a quarter of an hour's break in which they drink milk. Some pupils eat sandwiches or biscuits which they bring from home. Then they have two lessons more.

Dịch: Các buổi học thường bắt đầu lúc chín giờ. Mỗi bài học kéo dài bốn mươi lăm phút. Mười một giờ mười lăm, họ có một phần tư giờ giải lao để uống sữa. Một số học sinh ăn bánh mì hoặc bánh quy mà các em mang từ nhà. Sau đó, họ có hai tiết học nữa.


Bắt đầu thi ngay