Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1. D: Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1. D: Writing có đáp án

  • 81 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

Effectively managing a family requires balancing time and money.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc câu bị động thay thế chủ động

Dịch: Quản lý hiệu quả một gia đình đòi hỏi phải cân bằng thời gian và tiền bạc.


Câu 2:

It is important that family members talk and listen to one another.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng sử dụng cụm động từ tình thái thay thế cho cấu trúc giả định thức

Dịch: Điều quan trọng là các thành viên trong gia đình phải nói chuyện và lắng nghe lẫn nhau.


Câu 3:

You can show your love for your family through special words and actions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng cách nhấn mạnh vào thành phần trạng ngữ chỉ cách thức, sử dụng cấu trúc đảo ngữ

Dịch: Bạn có thể thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình thông qua những lời nói và hành động đặc biệt.


Câu 4:

The food price will change at the end of this month.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dịch: Giá thực phẩm sẽ thay đổi vào cuối tháng này.

A. Giá thực phẩm sẽ không đổi cho đến cuối tháng này.


Câu 5:

Receiving encouragement, guidance, and training from the family makes family members feel secure.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dịch: Nhận được sự động viên, hướng dẫn, rèn luyện của gia đình khiến các thành viên trong gia đình rất yên tâm.

A. Các thành viên trong gia đình cảm thấy yên tâm khi nhận được sự động viên, hướng dẫn và đào tạo từ gia đình.


Câu 6:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

What/ can/ to/ you/ parents/ do/ a/ hand/ give/ with/ your/ the housework?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- can + Vinf: có thể làm gì

- give sb a hand: giúp đỡ ai

Dịch: Bạn có thể làm gì để giúp đỡ bố mẹ việc nhà.


Câu 7:

I/ when/ mother/ usually/ in/ having/ my/ confide/ problems.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

confide in sb: tâm sự với ai

Dịch: Tôi thường tâm sự với mẹ khi có vấn đề.


Câu 8:

At/ moment/ the, we/ a/ reading/ novel/ are.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “at the moment”

Dịch: Hiện tại chúng tôi đang đọc 1 cuốn tiểu thuyết.


Câu 9:

He was so lazy that he never washed his clothes by himself.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc be so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Anh ấy quá lười đến nỗi chẳng bao giờ tự giặt quần áo.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

Security refers to physical and psychological safety. Families can provide security.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ

Dịch: An ninh đề cập đến sự an toàn về thể chất và tâm lý. Gia đình có thể cung cấp bảo mật.

A. Gia đình có thể cung cấp bảo mật đề cập đến sự an toàn về thể chất và tâm lý.


Câu 11:

There is no one like you. Without you, your family would not be the same.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm đại từ quan hệ.

Dịch: Không có ai giống như bạn. Nếu không có bạn, gia đình bạn sẽ không giống nhau.

C. Không có ai giống như bạn, không có ai, gia đình của bạn sẽ không giống nhau.


Câu 12:

I am the youngest son in the family. I didn’t have to do much housework.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động dùng Ving

Dịch: Tôi là con trai út trong gia đình. Tôi không phải làm nhiều việc nhà.

A. Là con trai út trong gia đình, tôi không phải làm nhiều việc nhà.


Câu 13:

We need to share the tasks. The burden on each member will be more tolerable.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Chúng ta cần chia sẻ các nhiệm vụ. Gánh nặng cho mỗi thành viên sẽ dễ chịu hơn.

B. Chúng ta cần chia sẻ các nhiệm vụ để gánh nặng cho mỗi thành viên sẽ dễ chịu hơn.


Câu 14:

I usually like red. I wore black to the party last night.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì 2 câu mang nghĩa trái ngược nhau nên dùng although (mặc dù)

Dịch: Tôi thường thích màu đỏ. Tôi mặc đồ đen đến bữa tiệc tối qua.

B. Mặc dù tôi thường thích màu đỏ, nhưng tôi đã mặc đồ đen đến bữa tiệc tối qua.


Câu 15:

All families have disagreements from time to time. There may be times when you feel that others in your family don't understand you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do

Dịch: Gia đình nào cũng có lúc bất đồng quan điểm. Có thể có những lúc bạn cảm thấy những người khác trong gia đình không hiểu bạn.

D. Vì gia đình nào cũng có lúc bất đồng nên đôi khi bạn cảm thấy những người khác trong gia đình không hiểu mình.


Câu 16:

There is no one like you. Without you, your family would not be the same.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm đại từ quan hệ.

Dịch: Không có ai giống như bạn. Nếu không có bạn, gia đình bạn sẽ không giống nhau.

C. Không có ai giống như bạn, không có ai, gia đình của bạn sẽ không giống nhau.


Câu 17:

The nuclear household is an ideal many strive for. A nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định

Dịch: Hộ gia đình hạt nhân là một lý tưởng mà nhiều người phấn đấu. Một hộ gia đình hạt nhân bao gồm một hoặc hai cha mẹ và một số trẻ em dưới một mái nhà.

A. Hộ gia đình hạt nhân, bao gồm một hoặc hai cha mẹ và một số trẻ em dưới một mái nhà, là một lý tưởng mà nhiều người phấn đấu.


Câu 18:

He tried his best. He won the biggest prize.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc điều kiện loại III: If + S + had VpII, S + would/ could/ might + have + VpII.

Dịch: Anh ấy đã cố gắng hết sức. Anh ấy đã giành được giải thưởng lớn nhất.

D. Nếu anh ấy không cố gắng hết sức, anh ấy đã không thể giành được giải thưởng lớn nhất.


Câu 19:

There are 5 people in my family.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc there is/ are + N: có…

Dịch: Có 5 người trong gia đình của tôi.


Câu 20:

He didn’t answer the questions correctly despite his intelligence.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

in spite of + N: mặc dù

Dịch: Anh ta không trả lời những câu hỏi một cách chính xác mặc dù thông minh.


Bắt đầu thi ngay