Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án

  • 55 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “:”.

Nên cách viết đúng là A = {1; 2; 3; 4}.

Chọn đáp án D.


Câu 2:

Cho các cách viết sau: A = {a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?
Xem đáp án

Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “:”.

Nên cách viết đúng là B = {2; 13; 45}

Vậy có 1 cách viết đúng.

Chọn đáp án A.


Câu 3:

 Viết tập hợp P các chữ cái tiếng Việt trong cụm từ: “HỌC SINH”.
Xem đáp án

Các chữ cái tiếng Việt trong cụm từ “HỌC SINH” lần lượt là: H; O; C; S; I; N; H.

Mà trong tập hợp, mỗi phần tử ta chỉ liệt kê một lần, nên ta thấy trong từ “HỌC SINH” có hai chữ cái H, vậy khi viết tập hợp ta chỉ cần liệt kê một lần.

Do đó ta viết: P = {H; O; C; S; I; N}.

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Cho hình vẽ

 Cho hình vẽ Tập hợp K là:D. K = {1, 2, 3, a, b} (ảnh 1)

Tập hợp K là:

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ ta thấy các phần tử 1; 2; 3; a; b nằm trong vòng kín biểu diễn tập hợp K, nên các phần tử này thuộc tập hợp K, hơn nữa ta biểu diễn các phần tử trong tập hợp ngăn cách nhau bởi dấu “;”, do đó ta viết tập hợp K là:

K = {1; 2; 3; a; b}.

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Trường hợp nào sau đây chỉ tập hợp số tự nhiên?
Xem đáp án

Các số 0, 1, 2, 3, 4 … là các số tự nhiên.

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là , tức là = {0; 1; 2; 3; 4; …}.

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là:
Xem đáp án

Các số La Mã XV, XXI biểu diễn các số tự nhiên 15, 21 và được đọc lần lượt là: mười lăm, hai mươi mốt.

Chọn đáp án C.


Câu 7:

Điền tiếp hai số tự nhiên vào dãy số sau để được dãy ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:

1 256 ; …; …

Xem đáp án

Vì đây là dãy số tự nhiên liên tiếp giảm dần nên:

Số thứ hai là: 1 256 – 1 = 1 255

Số thứ ba là: 1 255 – 1 = 1 254

Vậy hai số cần điền là 1 255 và 1 254.

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Cho hai số tự nhiên 99; 100. Hãy tìm số tự nhiên a để ba số đó lập thành ba số tự nhiên liên tiếp?
Xem đáp án

Số liền trước số 99 là số 98 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 98; 99; 100.

Số liền sau số 100 là số 101 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 99; 100; 101.

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: .
Xem đáp án

Vì * là chữ số hàng chục của số nên * nhận là các số tự nhiên từ 0 đến 9.

Lại có:

Mà số 2 021, , 2 041 đều có các chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị là giống nhau. Do đó * thỏa mãn:

Hay * là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn 4, đó là 2 và 3.

Vậy đáp án A và B đều đúng.

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?
Xem đáp án

Ta có: 53 + 25 + 47 + 75 = (53 + 47) + (25 + 75)

= 100 + 100 = 200

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Kết quả của phép tính 418 – 18 – 100 là:
Xem đáp án

Ta có: 418 – 18 – 100 = (418 – 18) – 100 = 400 – 100 = 300.

Chọn đáp án B.


Câu 12:

Hiệu của số 12 300 và 1 200 là:
Xem đáp án

Hiệu của 12 300 và 1 200 là kết quả của phép tính: 12 300 – 1 200.

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Vậy 12 300 – 1 200 = 11 110.

Chọn đáp án A.


Câu 13:

Tìm số tự nhiên x, biết: x – 124 = 567.

Xem đáp án

Ta có: x – 124 = 567

x = 567 + 124

x = 691

Vậy x = 691.

Chọn đáp án A.


Câu 14:

Kết quả của tổng 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19 có chữ số tận cùng là:
Xem đáp án

Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19

= 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19

= (1 + 19) + (3 + 17) + (5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11)

= 20 + 20 + 20 + 20 + 20

= 40 + 20 + 20 + 20

= 60 + 20 + 20

= 80 + 20 = 100

Vậy kết quả của tổng 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19 có chữ số tận cùng là 0.

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Kết quả của phép tính 25 . 12 . 4 là:

Xem đáp án

Ta có: 25 . 12 . 4 = 25 . 4 . 12 = (25 . 4) . 12 = 100 . 12 = 1 200

Chọn đáp án B.


Câu 16:

Phép chia a : b thực hiện được khi:
Xem đáp án

Phép chia a : b thực hiện được khi số chia b phải khác 0, tức là b ≠ 0.

Chọn đáp án C.


Câu 17:

Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021.
Xem đáp án

Ta có: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021

x – 2 021 = 2 021 : 2 021

x – 2 021 = 1

x = 1 + 2 021

x = 2 022

Vậy x = 2 022.

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Chọn đáp án sai.
Xem đáp án

Ta có:

+) 53= 125; 35= 243 suy ra 53< 35

nên A đúng.

+) 34= 81; 25= 32 suy ra 34>25nên B đúng.

+) 43= 64; 26= 64 suy ra 43= 26nên C đúng.

+) 43= 64; 82= 64 suy ra 43= 82nên D sai.

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 3n= 81.
Xem đáp án

Ta có: 34= 81 nên 3n= 34, do đó n = 4.

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 4n= 43. 45?
Xem đáp án

Ta có: 43. 45= 43+5= 48nên 4n= 48suy ra n = 8.

Chọn đáp án C.


Câu 21:

Tìm số tự nhiên m thỏa mãn 202018< 20m202020?

Xem đáp án

Ta có: 202018< 20m< 202020

Suy ra: 2 018 < m < 2 020

Mà m là số tự nhiên nên m = 2 019.

Vậy m = 2 019.

Chọn đáp án B.


Câu 22:

Giá trị của biểu thức 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400 bằng
Xem đáp án

Ta có: 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400

= 2 . [(195 + 5) : 8 + 195] – 400

= 2 . [200 : 8 + 195] – 400

= 2 . [25 + 195] – 400

= 2 . 220 – 400 = 40

Chọn đáp án D.


Câu 23:

Kết quả của phép tính 34. 6 – [131 – (15 – 9)2] là:
Xem đáp án

Ta có: 34. 6 – [131 – (15 – 9)2]

= 34. 6 – [131 – 62]

= 81 . 6 – [131 – 36]

= 81 . 6 – 95

= 486 – 95 = 391

Chọn đáp án D.


Câu 24:

 Nếu x ⁝ 2 và y ⁝ 4 thì tổng x + y chia hết cho?
Xem đáp án

Ta có: y ⁝ 4 nên suy ra y ⁝ 2 (vì 4 chia hết cho 2)

Khi đó ta có:

x ⁝ 2 và y ⁝ 2 nên suy ra (x + y) ⁝ 2 (theo tính chất chia hết của một tổng).

Chọn đáp án A.


Câu 25:

 Viết tập hợp A tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258.
Xem đáp án

Trong các số đã cho, ta thấy: 18 : 3 = 6, 75 : 3 = 25, 258 : 3 = 86.

Do đó ta có: 18 ⁝ 3, 75 ⁝ 3, 258 ⁝ 3 nên 18; 75; 258 là các bội của 3.

Vậy ta viết tập hợp A là: A = {18; 75; 258}.

Chọn đáp án D.


Câu 26:

 Tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 6 ⁝ (x – 2) là:
Xem đáp án

Vì 6 ⁝ (x – 2) nên x – 2 là ước của 6.

Mà các ước của 6 là: 1, 2, 3, 6.

Nên ta có các trường hợp sau:

• TH1: x – 2 = 1

Suy ra x = 1 + 2 = 3 (t/m)

• TH2: x – 2 = 2

Suy ra x = 2 + 2 = 4 (t/m)

• TH3: x – 2 = 3

Suy ra x = 3 + 2 = 5 (t/m)

• TH4: x – 2 = 6

Suy ra x = 6 + 2 = 8 (t/m)

Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn yêu cầu bài toán là: {3; 4; 5; 8}.

Chọn đáp án D.


Câu 27:

 Tổng (hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5?
Xem đáp án

Vì 5 chia hết cho 5 nên theo tính chất chia hết của một tích ta có

1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 5

Lại có 35 có chữ số tận cùng là 5 nên 35 chia hết cho 5

Do đó theo tính chất chia hết của một hiệu ta có

1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35 chia hết cho 5.

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Tìm số thích hợp ở dấu * để số Tìm số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 9. (ảnh 1)chia hết cho 9.

Xem đáp án

Số Tìm số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 9. (ảnh 2)có tổng các chữ số là 3 + * + 7 = 10 + *

Ta có Tìm số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 9. (ảnh 3)chia hết cho 9 thì 10 + * cũng phải chia hết cho 9

Trong các đáp án đã cho, ta thấy chỉ có * = 8 là thỏa mãn (vì 10 + 8 = 18 chia hết cho 9).

Vậy * = 8.

Chọn đáp án C.


Câu 29:

 Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng 23x5y chia hết cho 2, 5 và 9.

Xem đáp án

Ta có x, y là các chữ số trong số 23x5y nên x, y ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

Theo giả thiết ta có 23x5y chia hết cho 2 và 5 nên y = 0, ta được số 23x50

Mà 23x5y nên 2 + 3 + x + 5 chia hết cho 9 hay (10 + x) chia hết cho 9.

Thử các kết quả ta thấy x = 8 thỏa mãn yêu cầu bài.

Vậy x = 8; y = 0.

Chọn đáp án C.


Câu 30:

 Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố.
Xem đáp án

Ta có

+ Đáp án A: 15 – 5 + 3 = 13 là số nguyên tố.

+ Đáp án B: 7 . 2 + 1 = 15 là hợp số.

+ Đáp án C: 14 . 6 : 4 = 84 : 4 = 21 là hợp số.

+ Đáp án D: 6 . 4 – 12 . 2 = 24 – 24 = 0 không phải là số nguyên tố, cũng không phải là hợp số.

Chọn đáp án A.


Câu 31:

 Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
Xem đáp án

+ Số 21 có các ước là 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số.

+ Số 71 chỉ có hai ước là 1; 71 nên 71 là số nguyên tố.

+ Số 77 có các ước là 1; 7; 11; 77 nên 77 là hợp số.

+ Số 101 chỉ có hai ước là 1; 101 nên 101 là số nguyên tố.

Vậy trong các số đã cho, có 2 số là số nguyên tố và hai số là hợp số.

Chọn đáp án B.


Câu 32:

 Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 ⁝ a và 135 ⁝ a là:
Xem đáp án

Vì 90 ⁝ a nên a là ước của 90

và 135 ⁝ a nên a là ước của 135

Suy ra a là ước chung của 90 và 135.

Vì a là số lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên nên a = ƯCLN (90, 135).

Phân tích các số 90 và 135 ra thừa số nguyên tố, ta được:

90 = 2 . 32. 5

135 = 33. 5

Vậy ƯCLN(90, 135) = 32. 5 = 45 hay a = 45.

Chọn đáp án C.


Câu 33:

 BCNN(40, 28, 140) là:
Xem đáp án

Ta có:

40 = 23. 5

28 = 22. 7

140 = 22. 5 . 7

Do đó: BCNN(40, 28, 140) = 23. 5 . 7 = 280.

Chọn đáp án B.


Câu 34:

 Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 40 đến 60. Số học sinh của lớp 6A là:
Xem đáp án

Gọi x là số học sinh lớp 6A, .

Vì khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên

x ⁝ 2, x ⁝ 3, x ⁝ 6, x ⁝ 8

Do đó x là bội chung của 2; 3; 6 và 8.

Ta có:

6 = 2 . 3

8 = 23

Do đó: BCNN(2, 3, 6, 8) = 23. 3 = 24

Suy ra BC(2, 3, 6, 8) = B(24) = {0; 24; 48; 72; ...}

Vì 40 < x < 60

Do đó: x = 48.

Chọn đáp án A.


Câu 35:

Trong hai số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau:

Xem đáp án

Ta có:

ƯC(2, 6) = {1; 2} nên ƯCLN(2, 6) = 2

ƯC(3, 10) = {1} nên ƯCLN(3, 10) = 1

ƯC(6, 9) = {1; 3} nên ƯCLN(6, 9) = 3

ƯC(15, 33) = {1; 3} nên ƯCLN(15, 33) = 3

Chú ý: Hai số gọi là nguyên tố cùng nhau nếu chúng có ước chung lớn nhất là 1.

Vậy 3 và 10 là hai số nguyên tố cùng nhau.

Chọn đáp án B.


Bắt đầu thi ngay