Trắc nghiệm Nguyên sinh vật có đáp án
Trắc nghiệm Nguyên sinh vật có đáp án
-
76 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặc điểm của nguyên sinh vật là:
Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào. Một số có cấu tạo đa bào, nhân thực, cố thể quan sát bằng mắt thường (tảo lục).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?
Hình (1) Trùng giày
Hình (2) Tảo
Hình (3) Trùng biến hình
Hình (4) Vi khuẩn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Nguyên sinh vật dưới đây có tên l?
Nguyên sinh vật trong hình là trùng roi
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Đặc điểm của tảo lục l?
Đặc điểm của tảo lục là có hình cầu, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Đặc điểm nào đúng khi nói về trùng biến hình
Trùng biến hình có hình dạng luôn thay đổi do hình thành chân giả để di chuyển bắt mồi, tế bào không chứa lục lạp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Động vật nguyên sinh nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?
Trùng lỗ là nguyên sinh vật duy nhất có lớp vỏ đá vôi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Nguyên sinh vật di chuyển bằng :
Tùy vào cấu tạo cơ thể, nguyên sinh vật có thể di chuyển bằng roi (trùng roi), chân già (trùng biến hình), bào từ (những nguyên sinh vật sống kí sinh), tiêm mao…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?
Do hầu hết nguyên sinh vật có kích thước hiển vi nên để quan sát người ta sử dụng kính hiển vi, trừ tảo lục (được quan sát bằng mắt thường).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?
Đa dạng về hình dạng như hình cầu (trùng sốt rét) , hình thoi (trùng roi) , hình giày (trùng giày), hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình), hình oval, hình sao…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Gọi tên là trùng biến hình vì?
Trùng biến hình có thể thay đổi hình dạng, chúng không có hình dạng nhất định
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Cấu tạo của nguyên sinh vật gồm:
?
Đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật:
(1) màng tế bào: bảo vệ bao bọc tế bào
(2) chất tế bào: chứa các bào quan
(3) nhân tế bào: chứa vật chất di truyền
(4) lục lạp: chứa diệp lục để quang hợp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò:
Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.
Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn
Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người
Nguyên sinh vật có vai trò trong đời sống con người:
Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.
Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...
Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
Trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục vì Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, có lợi cho hô hấp của các loài động vật thuỷ sinh nuôi trong ao. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản, nhờ đó người chăn nuôi giảm bớt được chỉ phí thức ăn, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật
Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người là lợi ích của nguyên sinh vật
Tác hại của nguyên sinh vật:
Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi
Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh
Gây một số bệnh cho con người, động vật
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá
Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá lá xuất hiện các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Đâu là vật truyền bệnh của bệnh sốt rét
Muỗi Anopheles là vật truyền bệnh của bệnh sốt rét, muỗi đốt truyền trùng sốt rét từ cơ thể người bệnh vào cơ thể người lành.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Triệu chứng của bệnh sốt rét l?
Triệu chứng của bệnh sốt rét là đổ mồ hôi, nhức đầu, đau nhức cơ thể, ho, các vấn đề về dạ dày – ruột: mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt là những biểu hiện của bệnh gì:
Bệnh kiết lị:
Tác nhân: Trùng kiết lị.
Cơ chế: Bào xác của trùng kiết lị theo phân người bệnh ra ngoài → bám vào cơ thể ruồi, nhặng → truyền bệnh cho người qua thức ăn.
Biểu hiện: Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người l?
Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là ở thành ruột
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?
Amip ăn não thường gây tử vong sau nhiễm khoảng 1 tuần.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Biện pháp pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
- Các biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
+ Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...
+ Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách.
+ Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Cách phòng chống bệnh sốt rét
Cách phòng chống bệnh sốt rét là cần ngủ màn, diệt muỗi bằng cách vệ sinh nhà cửa và môi trường xung quanh, diệt bọ gậy, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh quanh nhà, loại bỏ các vật dụng chứa nước đọng trong nhà,...
Đáp án cần chọn là: A