Trắc nghiệm Hệ thống phân loại sinh vật có đáp án

Trắc nghiệm Hệ thống phân loại sinh vật có đáp án

  • 79 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tại sao cần phân loại thế giới sông:

Xem đáp án

Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:

+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.

+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

Xem đáp án

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

+ Đặc điểm tế bào.

+ Mức độ tổ chức cơ thể.

+ Môi trường sống.

+ Kiểu dinh dưỡng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là nhiệm vụ của phân loại thế giới sống:

1,Biết được đặc điểm tế bào của sinh vật

2, phát hiện, mô tả đặc điểm của sinh vật

3, Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

4, Sắp xếp sinh vât vào hệ thống sinh giới

Xem đáp án

Nhiệm vụ của phân loại là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại

Đáp án đúng là 2, và 4,

Đáp án 3, là ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống

Đáp án 1, là tiêu chí dựa vào để phân loại thế giới sống

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

Xem đáp án

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Đâu là bậc phân loại thấp nhất.

Xem đáp án

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Loài là bậc phân loại nhỏ nhất

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Bậc phân loại lớn nhất là:

Xem đáp án

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Giới là bậc phân loại cao nhất của thế giới sống, bao gồm các sinh vật có chung những đặc điểm về cấu trúc tế bào, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Tiêu chí nào dưới đây không phải là tiêu chí phân loại của các Giới sinh vật.

Xem đáp án

Người ta phân loại dựa vào 3 tiêu chí sau:

Mức độ tổ chức cơ thể.

Kiểu dinh dưỡng.

Khả năng di chuyển.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.

Xem đáp án

Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Loài người thuộc bộ

Xem đáp án

Loài người thuộc bộ linh trưởng

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Sinh vật chia làm bao nhiêu giới

Xem đáp án

Sinh vật chia làm 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm nào?

Xem đáp án

Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm 1969.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?

Xem đáp án

Người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới là Whittaker.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào:

Xem đáp án

Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí như sau: đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào), môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Những sinh vật có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng thuộc giới nào

Xem đáp án

Giới động vật: gồm những sinh vtaj có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng

Khác với giới thực vật là giới động vật dị dưỡng và có khả năng di chuyển

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Giới nguyên sinh có đặc điểm gì

Xem đáp án

Giới nguyên sinh: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh l?

Xem đáp án

Đại diện trùng roi, tảo,…. là đúng

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.

Xem đáp án

Thực vật không chuyển tự do trong nước.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.

Xem đáp án

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.

Xem đáp án

Đặc điểm của Giới Nấm là đúng là sống dị dưỡng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?

Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác  là thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường

Xem đáp án

Trả lời:

Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác  là thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường


Câu 21:

Cho biết trùng roi thuộc giới nào:

Xem đáp án

Trùng roi thuộc giới nguyên sinh do chúng có những đặc điểm sau: cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, sống trong môi trường nước hoặc trên cơ thể sinh vật

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật

Xem đáp án

Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:

Xem đáp án

+ Tên phổ thông: Có trong danh mục tra cứu.

+ Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài.

+ Tên địa phương: Gọi truyền thống theo vùng miền, quốc gia.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài l?

Xem đáp án

Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là Carl Linnaeus.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Tên địa phương của loài được hiểu l?

Xem đáp án

Tên địa phương của loài được hiểu là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 26:

Tên khoa học của loài được hiểu l?

Xem đáp án

Tên khoa học của loài được hiểu là : Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

Đáp án cần chọn là: B


Câu 27:

Tên phổ thông của loài được hiểu l?

Xem đáp án

Tên phổ thông của loài được hiểu là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 28:

Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết tên khoa học của loài Cáo đỏ

A.Vulpes

Xem đáp án

Tên giống: Vulpes

Tên loài: vulpes

Tên khoa học: Vulpes vulpes.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 29:

Tên khoa học của loài người hiện đại l?

Xem đáp án

Tên khoa học của loài người hiện đại là Homo sapiens

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

Loài ếch sau có tên khoa học ?Odorrana livida , tên giống của nó l?

?

Xem đáp án

Tên giống của nó là Odorrana

Tên loài của nó là Livida

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay