Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học có đáp án

  • 107 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các nguyên tử thuộc cùng về một nguyên tố hóa học khi

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số hạt proton thuộc về cùng một nguyên tố hóa học.


Câu 2:

Hạt nhân nguyên tử Lithium (Li) có 3 proton. Số hiệu nguyên tử của Li là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số proton trong một hạt nhân nguyên tử được gọi là số hiệu nguyên tử, kí hiệu là Z.

Nguyên tử Li có: Z = số p = 3.


Câu 3:

Số khối (A) của một nguyên tử bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tổng số proton (Z) và neutron (N) trong một hạt nhân nguyên tử được gọi là số khối A.

A = Z + N.


Câu 4:

Nguyên tử Helium (He) có 2 proton và 2 neutron. Số khối của He là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử Helium (He) có: Z = số p = 2; số n = 2.

Số khối của He: A = Z + N = 2 + 2 = 4.


Câu 5:

Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số hiệu nguyên tử (Z) = Số p = 8.

X là nguyên tố oxygen, là nguyên tố phổ biến nhất ở lớp vỏ Trái Đất (chiếm khoảng 46,6% khối lượng).

Chọn D vì nguyên tử oxygen có 8 neutron.


Câu 6:

Nguyên tử sodium (Na) có 11 proton trong hạt nhân. Khi Na tác dụng với khí chlorine (Cl2) sẽ thu được muối sodium chloride (NaCl), trong đó Na tồn tại ở dạng ion Na+. Ion Na+ có bao nhiêu proton trong hạt nhân?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo thành ion Na+:

Na Na+ + 1e.

Ion Na+ có số electron là: 11 – 1 = 10 (hạt), số p = 11 (không thay đổi).


Câu 7:

 

Từ kí hiệu nguyên tử \[{}_Z^AX\], ta không thể xác định được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kí hiệu nguyên tử XZA cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X), số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A).

Từ kí hiệu nguyên tử XZA , ta không thể xác định được kích thước của nguyên tử (X).


Câu 8:

Nguyên tử aluminium (Al) có 13 proton và 14 neutron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử Al có: số hiệu nguyên tử Z = số p = 13; số N = 14.

Số khối: A = Z + N = 13 + 14 = 27.

Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố aluminium là: A1327l.


Câu 9:

Cho biết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố fluorine là \[{}_9^{19}F\]. Số proton, neutron và electron trong nguyên tử fluorine lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Từ kí hiệu nguyên tử của nguyên tố fluorine: F919, ta biết:

Số hiệu nguyên tử (Z) = 9 = Số p = Số e.

Số khối (A) = 19 = Z + N Số neutron (N) = 19 – 9 = 10 (hạt).

Số proton, neutron và electron trong nguyên tử fluorine lần lượt là: 9, 10, 9.


Câu 10:

Cho các nguyên tử sau: \[{}_8^{16}X\], \[{}_9^{19}Y\], \[{}_{11}^{23}Z\], \[{}_8^{17}M\], \[{}_8^{18}T\]. Những nguyên tử nào là đồng vị của nhau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có hạt nhân khác nhau về số neutron là đồng vị của nhau.

Do đó, các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có cùng số proton, khác nhau về số khối do có số neutron khác nhau.

Nguyên tử X816 (A = 16; p = 8, n = 8), M817(A = 17; p = 8, n = 9), T818(A = 18; p = 8, n = 10) là đồng vị của nhau vì đều có 8 proton trong hạt nhân và số khối (hay số neutron) khác nhau.


Câu 11:

Nguyên tử khối là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, cho biết khối lượng của một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần 1 amu.

Ví dụ: Nguyên tử khối của 12C là 12 do khối lượng của một nguyên tử nặng 12C là 12 amu.


Câu 12:

Trong tự nhiên, argon có các đồng vị là 40Ar chiếm khoảng 99,604% số nguyên tử; 38Ar chiếm khoảng 0,063% số nguyên tử và 36Ar. Nguyên tử khối trung bình của Ar là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

% số nguyên tử 36Ar là: 100% - 99,604% - 0,063% = 0,333%.

Nguyên tử khối trung bình của Ar là:

40×99,604+38×0,063+36×0,33310039,985


Câu 13:

Trong tự nhiên, bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,96. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 107Ag là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị là 107Ag và 109Ag lần lượt là x% và y%.

Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 100\\\overline A = \frac{{107x + 109y}}{{100}} = 107,96\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 52\\y = 48\end{array} \right.\].

Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 107Ag là 52%.


Câu 14:

Chlorine có hai đồng vị bền trong tự nhiên, trong đó có một đồng vị là 35Cl chiếm 77,5% số nguyên tử. Biết nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Đồng vị còn lại là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi đồng vị còn lại của chlorine là ACl, chiếm: 100% - 77,5% = 22,5% (số nguyên tử).

Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45.

\[\overline A = \frac{{35 \times 77,5 + A \times 22,5}}{{100}} = 35,45\] A = 37.

Đồng vị còn lại là 37Cl.


Câu 15:

Nguyên tử nguyên tố X phổ biến trong tự nhiên có tổng các hạt cơ bản là 46. Số khối của nguyên tử X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong nguyên tử X: Số p = Số e = Z; Số n = N.

Nguyên tử nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 46.

2Z + N = 46 N = 46 – 2Z.

Ta có: \[1 \le \frac{N}{Z} \le 1,5\] Z ≤ 46 – 2Z ≤ 1,5Z 13,14 ≤ Z ≤ 15,33.

Vậy Z = 14 hoặc Z = 15. Tuy nhiên trong 2 giá trị của Z, ta chọn được 1 giá trị Z sao cho số khối và số hiệu nguyên tử phù hợp:

+ Z = 14 N = 46 – 2Z = 18 Số khối (A) = Z + N = 32 (Loại).

+ Z = 15 N = 46 – 2Z = 16 Số khối (A) = Z + N = 31

X là nguyên tố photphorus (P).


Bắt đầu thi ngay