Trắc nghiệm Hóa 11 KNTT Bài 20: Alcohol có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 11 KNTT Bài 20: Alcohol có đáp án

  • 182 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức là CnH2n+2O (n ≥ 1).


Câu 2:

Tên thay thế của C2H5OH là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tên thay thế của C2H5OH là ethanol.


Câu 3:

Bậc của alcohol được tính bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy.


Câu 4:

Hai alcohol nào sau đây cùng bậc

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy.

Ví dụ: Alcohol bậc I là propan-1-ol và phenyletan-1-ol.


Câu 5:

Trong phân tử alcohol, các liên kết O-H và C-O có đặc điểm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong phân tử alcohol, các liên kết O-H và C-O Đều phân cực về phía nguyên tử oxygen do oxygen có độ âm điện lớn.


Câu 6:

Khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên, độ tan trong nước của alcohol?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên, độ tan trong nước của alcohol giảm nhanh do gốc hydrocarbon là phần kị nước tăng lên.


Câu 7:

Alcohol bị oxi hóa tạo ketone là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì propan-2-ol là alcohol bậc II nên bị oxi hóa tạo ketone khi phản ứng với CuO, to.


Câu 8:

Oxi hóa alcohol nào sau đây không tạo aldehyde?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì CH3CH(OH)CH3 là alcohol bậc II khi bị oxi hoá sẽ tạo ketone.


Câu 9:

Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là 3-methylbut-2-ene. 

CH3 – CH(CH3) – CH(OH) – CH3 H2SO4,t°CH3 – C(CH3) = CH – CH3 + H2O


Câu 10:

Cho các alcohol CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH. Số alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là HOCH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH vì có các nhóm –OH liền kề.


Câu 11:

Số đồng phân cấu tạo của ancohol có công thức phân tử C4H10O là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đồng phân cấu tạo là ancohol của C4H10O là:

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH

CH3 – CH(CH3) – CH3 – OH

CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3

CH3 – C(CH3)2 - OH


Câu 12:

Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam. A là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam nên A có các nhóm –OH liền kề. A là propane-1,2-diol (CH3 – CH(OH) – CH2(OH)).


Câu 13:

Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,37185 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối sodium alcoholate thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nH2=0,3718524,79=0,015(mol)

Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là R¯OH

Phương trình phản ứng :

Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,37185 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối sodium alcoholate thu được là (ảnh 1)

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol alcohol no đơn chức thu được 7,437 lít khí CO2 ở đkc. Công thức phân tử của alcohol là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nCO2=7,43724,79=0,3(mol)CnH2n+2O+3n2O2t°nCO2+(n+1)H2O

Ta có: nCnH2n+2O=1nnCO20,15=1n.0,3n=2

Vậy công thức phân tử của alcohol là C2H5OH.


Câu 15:

Để phân biệt ethyl alcohol nguyên chất và ethyl alcohol có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để phân biệt ethyl alcohol nguyên chất và ethyl alcohol có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan. Vì CuSO4 khan chuyển màu xanh khi gặp nước nên nhận biết ra ethyl alcohol có lẫn nước.


Bắt đầu thi ngay