Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 (có đáp án - Đề 2)
-
215 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I live in a/an ____ with my parents and my elder sister in the coastal area.
Đáp án B
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
One advantage of living in a/an ____ is to strengthen relationship between young children and adults.
Đáp án C
Giải thích: extended family (n) gia đình nhiều thế hệ
Dịch: Một lợi thế của việc sống trong một gia đình mở rộng là tăng cường mối quan hệ giữa trẻ nhỏ và người lớn.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
In my opinion, family members are responsible for ____.
Đáp án D
Giải thích: housework = the chores (công việc nhà)
Dịch: Theo tôi, các thành viên trong gia đình đều có trách nhiệm trong việc nhà.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
My grandpa is the most conservative person in my family. He never ____ about way of life.
Đáp án B
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
After graduating from university, I want to ____ my father's footsteps.
Đáp án A
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Despite being a kid, Tuan always helps his mother do the chores every day.
Đáp án C
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When I was a child, my mother used to teach me table manners.
Đáp án A
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
All students ____ wear uniforms at school because it is a rule.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào nghĩa chọn B
A. should = nên
B. have to = phải (chỉ sự bắt buộc)
C. ought to = nên
D. must = phải (chỉ sự quan trọng)
Dịch: Tất cả học sinh phải mặc đồng phục tại trường vì đó là quy định.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
You ____ finish your homework before you go to bed.
Đáp án A
Giải thích:
A. must = phải (do chủ quan)
B. have to = phải (do quy định, luật lệ)
C. should = nên
D. ought to = nên
Dịch: Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
This drink isn't beneficial for health. You ____ drink it too much.
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của các đáp án
A. should = nên
B. ought to not (sai cấu trúc)
C. ought not to (không nên)
D. mustn’t (không được phép)
Dịch: Thức uống này không có lợi cho sức khỏe. Bạn không nên uống quá nhiều.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
This warning sign indicates that you ____ step on the grass.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của các đáp án
A. shouldn’t = không nên
B. musn’t = không được phép
C. don’t have to = không cần phải
D. ought not to = không nên
Dịch: Dấu hiệu cảnh báo này chỉ ra rằng bạn không được dẫm lên cỏ.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.
Đáp án D
Giải thích: should = ought to (nên làm gì)
Dịch: Tôi nghĩ bạn nên tập thể dục thường xuyên để giữ cho thân hình cân đối.