Soạn Văn 12 Cánh diều Tự đánh giá: Hẹn hò với định mệnh có đáp án
Soạn Văn 12 Cánh diều Tự đánh giá: Hẹn hò với định mệnh có đáp án
-
38 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mục đích chính của văn bản Hẹn hò với định mệnh là gì?
A. Nhắc lại những trang lịch sử đấu tranh oai hùng của nhân dân Ấn Độ
B. Kể lại câu chuyện về những người con vĩ đại của đất nước Ấn Độ
C. Nêu lên nỗi đau về một thời kì đau thương của người Ấn Độ
D. Tuyên bố về quyền độc lập, tự do của đất nước Ấn Độ
Câu 2:
Ý nào sau đây là điểm giống nhau giữa văn bản Hẹn hò với định mệnh của Nê-ru và tác phẩm Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh?
A. Khẳng định với thế giới về quyền độc lập của đất nước
B. Thể hiện tình cảm của tác giả với nhân dân lao động
C. Nêu lên hiện trạng đói nghèo và lạc hậu của đất nước
D. Giới thiệu lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc
Câu 3:
Câu văn nào sau đây sử dụng hình ảnh ẩn dụ để diễn đạt cảm xúc?
A. Chúng ta đang tận hưởng sự tự do đó, dù xung quanh ta vẫn còn nhiều đau khổ, và nhiều người bị khó khăn bủa vây.
B. Nhiều thế kỉ trôi qua đã chứng kiến cuộc đấu tranh của dân tộc này, cùng với
những thăng trầm của thành công và thất bại.
C. Tương lai không phải là sự nhàn nhã, mà là một cuộc đấu tranh không ngơi nghỉ, để chúng ta có thể thực hiện trọn vẹn những lời hứa.
D. Một ngôi sao mới đang toả sáng, ngôi sao của tự do ở phương Đông, một niềm hi vọng mới vừa chào đời, một khát vọng được ấp ủ từ lâu đang trở thành hiện thực.
Câu 4:
"Song chúng ta sẽ đi đâu và làm gì? Ấy là mang tự do và cơ hội đến cho mọi người, cho người nông dân cũng như công nhân của Ấn Độ; ấy là đấu tranh và chấm dứt đói nghèo, ngu dốt và bệnh tật; ấy là kiến tạo một đất nước phồn vinh, dân chủ và tiến bộ;...".
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn văn trên?
A. So sánh và hoán dụ
B. Liệt kê và điệp
D. Hoán dụ và điệp
C. Nhân hoá và hoán dụ
Câu 5:
Nhân vật nào được tác giả coi là “hiện thân của tinh thần Ấn Độ"?
A. Gan-đi - kiến trúc sư của sự tự do
B. Những người tình nguyện vô danh
C. Những người lính của tự do
D. Những người bất hạnh không thể chia sẻ tự do
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
- Màu sắc biểu cảm : Văn bản đã thể hiện nhiều màu sắc biểu cảm đến từ những cảm xúc xen lẫn bên trong tác giả :
+ Niềm tự hào trước cuộc chiến đấu giành tự do của dân tộc “ Qua nhiều năm vận nước nổi trôi, Ấn Độ chưa bao giờ ngừng khát vọng”
+ Niềm hạnh phúc khi dân tộc đã giành được tự do, độc lập “Hôm nay, chúng ta cùng chứng kiến sự kết thúc của một giai đoạn bất hạnh trong lịch sử...”
+ Niềm hy vọng, hân hoan ở tương lai đất nước “Một ngôi sao mới đang tỏa sáng...đang trở thành hiện thực”
- Chất hùng biện được thể hiện trong văn bản :
+ Tác giả thể hiện cho bạn đọc biết về tình yêu quê hương xứ sở thông qua niềm tự hào về một đất nước có lịch sử đấu tranh lâu bền : “Qua nhiều năm vận nước nổi trôi, Ấn Độ chưa bao giờ ngừng khát vọng....”; “sau một giấc ngủ dài và cuộc đấu tranh bền bỉ...”
+ Qua sự khẳng định niềm tin vào tương lai tươi sáng, hùng vĩ của đất nước : “ đất nước Ấn Độ sẽ tỉnh giấc để được sống và được hưởng tự do”; “Thời khắc lịch sử đang đến, khi chúng ta giã từ quá khứ...”; “Một ngôi sao mới đang tỏa sáng...đang trở thành hiện thực”; “ Ấn Độ có thể tự khám phá chính mình”
+ Bài thơ là lời hùng biện về khát vọng được dâng hiến và dựng xây đất nước. “tôi kêu gọi toàn dân hợp sức cùng chúng tôi...”; “chúng ta phải chung tay xây dựng...”; “Chúng ta sẽ không bao giờ cho phép ngọn đuốc tự do đó bị thổi tắt, cho dù gió lớn hay bão tố”
à Ngôn ngữ chặt chẽ, logic và đanh thép mang chất hùng biện
Câu 9:
- Những câu văn mang tính khẳng định :
+ “Đất nước Ấn Độ sẽ tỉnh giấc để được sống và được hưởng tự do”
+ “Ấn Độ chưa bao giờ ngừng khát vọng”
+ “Tự do và quyền lực luôn đi kèm trách nhiệm.”
+ “Đây là thời khắc định mệnh cho Ấn Độ”
+ “Một ngôi sao mới đang toả sáng, ngôi sao của tự do ở phương Đông, một niềm hi vọng mới vừa chào đời”
- Những câu văn mang tính phủ định :
+ “Tương lai không phải là sự nhàn nhã”
+ “Nay không phải lúc để phê phán, cũng không phải lúc để kết tội lẫn nhau”
+ “Chúng ta thường là những tín đồ không xứng đáng của người”
Câu 10: