Giải SGK Toán 12 KNTT Bài 6. Vectơ trong không gian có đáp án
Giải SGK Toán 12 KNTT Bài 6. Vectơ trong không gian có đáp án
-
34 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở lớp 10, ta đã biết về vectơ trong mặt phẳng và biết sử dụng vectơ để biểu thị các đại lượng có hướng và độ lớn trong mặt phẳng, ví dụ như vận tốc hay lực. Đối với các đại lượng có hướng trong không gian, ta có thể sử dụng vectơ để biểu diễn chúng hay không? Các phép toán vectơ trong trường hợp này giống và khác như thế nào với các phép toán vectơ trong mặt phẳng?
Sau khi học xong bài này, ta thấy rằng:
Trong không gian, vectơ vẫn là công cụ để biểu diễn các đại lượng có hướng như vận tốc, lực hay các đại lượng khác. Các phép toán trong không gian tương tự như trong mặt phẳng nhưng có một số khác biết như:
- Biểu diễn vectơ: Trong không gian mỗi vectơ được biểu diễn bởi một cặp ba giá trị (x; y; z).
- Các phép toán vectơ: cơ bản vẫn giống trong mặt phẳng.
Câu 2:
Trong Hình 2.2, lực căng dây (được tạo ra bởi sức nặng của kiện hàng) được thể hiện bởi các đoạn thẳng có mũi tên màu đỏ.
a) Các đoạn thẳng này cho biết gì về hướng và độ lớn của các lực căng dây?
a) Các đoạn thẳng có mũi tên màu đỏ thể hiện rằng lực căng dây nằm dọc theo dây treo và hướng về phía móc treo của cần cẩu. Độ lớn của các lực căn dây xấp xỉ bằng nhau.
Câu 3:
b) Các đoạn thẳng này có cùng nằm trong một mặt phẳng không?
b) Các đoạn thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng.
Câu 4:
Hình 2.3 cho ta ví dụ về một số đại lượng có thể được biểu diễn bởi vectơ trong không gian. Hãy tìm thêm một số ví dụ tương tự.
a) Hướng bay của khinh khí cầu
b) Hướng đi của thuyền trên sông
Câu 5:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' (H.2.6). Trong các vectơ :
a) Hai vectơ nào có giá cùng nằm trong mặt phẳng (ABCD)?
a) Hai vectơ có giá cùng nằm trong mặt phẳng (ABCD) là
Câu 6:
b) Hai vectơ nào có cùng độ dài?
b) Vì ABCD.A'B'C'D' là hình lập phương nên AD = DC = DD'.
Xét ∆ADC vuông tại D, có
Xét ∆ADD' vuông tại D, có .
Do đó AC = AD' hay .
Vậy hai vectơ có cùng độ dài.
Câu 7:
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (H.2.7).
a) So sánh độ dài của hai vectơ và .
a) Do ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên ABCD và CDD'C' là các hình bình hành nên AB = CD = D'C'.
Do đó
Câu 8:
b) Nhận xét về giá của hai vectơ và .
b) Vì ABCD và CDD'C' là các hình bình hành nên AB // DC và DC // D'C'.
Do đó AB // D'C' .
Vậy hai vectơ và có giá song song.
Câu 9:
c) Hai vectơ và có cùng phương không? Có cùng hướng không?
c) Hai vectơ và có cùng phương, có cùng hướng.
Câu 13:
Một tòa nhà có chiều cao của các tầng là như nhau. Một chiếc thang máy di chuyển từ tầng 15 lên tầng 22 của tòa nhà, sau đó di chuyển từ tầng 22 lần tầng 29. Các vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển có bằng nhau không? Giải thích vì sao.
Gọi vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy từ tầng 15 lên tầng 22 là .
Gọi vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy từ tầng 22 lên tầng 29 là .
Vì hai vectơ đều dịch chuyển từ tầng thấp nên tầng cao nên hai vectơ này cùng hướng.
Và .
Do đó ta có .
Vậy các vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển bằng nhau.
Câu 14:
Trong không gian, cho hai vectơ và không cùng phương. Lấy điểm A và vẽ các vectơ . Lấy điểm A' khác A và vẽ các vectơ (H.2.10).
a) Giải thích vì sao và .
a) Vì và nên .
Do đó ABB'A' là hình bình hành.
Suy ra AA' // BB' và AA' = BB'. Do đó .
Vì và nên .
Do đó BCC'B' là hình bình hành.
Suy ra BB' // CC' và BB' = CC'. Do đó .
Câu 15:
b) Giải thích vì sao AA'C'C là hình bình hành, từ đó suy ra .
b) Vì và nên .
Do đó ACC'A' là hình bình hành.
Do đó .
Câu 18:
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (H.2.14).
a) Hai vectơ và có bằng nhau hay không?
a) Vì ABCD là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành ta có:
Câu 19:
b) Có .
Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên AA' // CC' và AA' = CC'.
Do đó ACC'A' là hình bình hành.
Theo quy tắc hình bình hành, ta có .
Vậy
Câu 20:
Trong Hình 2.14, hãy phát biểu quy tắc hình hộp với các vectơ có điểm đầu là B.
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Khi đó, ta có: .
Câu 22:
Hình 2.15 mô tả một lọ hoa được đặt trên bàn, trọng lượng của lọ hoa tạo nên một lực tác dụng lên mặt bàn và một phản lực từ mặt bàn lên lọ hoa. Có nhận xét gì về độ dài và hướng của các vectơ biểu diễn hai lực đó?
Vì hai lực cùng phương, ngược hướng và có độ lớn bằng nhau nên hai vectơ biểu diễn hai lực đó cùng phương, ngược hướng và có độ lớn bằng nhau.
Câu 23:
Thang cuốn tại các trung tâm thương mại, siêu thị lớn hay nhà ga, sân bay thường có hai làn, trong đó có một làn lên và một làn xuống. Khi thang cuốn chuyển động, vectơ biểu diễn vận tốc của mỗi làn có là hai vectơ đối nhau hay không? Giải thích vì sao.
Quan sát thấy hai vectơ vận tốc cùng phương (vì làn lên và làn xuống song song) và ngược hướng (một làn đi lên và một làn đi xuống). Thông thường thì làn lên và làn xuống có cùng tốc độ di chuyển nên độ lớn của hai vectơ vận tốc bằng nhau. Vì vậy hai vectơ vận tốc là hai vectơ đối nhau.
Câu 25:
Xác định góc giữa hai vectơ cùng hướng (và khác ) góc giữa hai vectơ ngược hướng trong không gian.
Góc giữa hai vectơ cùng hướng là 0°.
Góc giữa hai vectơ ngược hướng là 180°.
Câu 26:
Hãy nhắc lại công thức xác định tích vô hướng của hai vectơ trong mặt phẳng.
Công thức xác định tích vô hướng của hai vectơ trong mặt phẳng:
Tích vô hướng của hai vectơ là một số, kí hiệu là .
Câu 32:
Trong Luyện tập 8, ta đã biết trọng tâm của tứ diện ABCD là một điểm I thỏa mãn , ở đó G là trọng tâm của tam giác BCD. Áp dụng tính chất trên để tính khoảng cách từ trọng tâm của một khối rubik (đồng chất) hình tứ diện đều đến một mặt của nó, biết rằng chiều cao của khối rubik là 8 cm (H.2.30).
Giả sử khối rubik (đồng chất) hình tứ diện đều được mô phỏng như hình vẽ.
G là trọng tâm DBCD, I là trọng tâm của tứ diện
Vì ABCD là hình tứ diện đều nên AG ^ (BCD) và AG = 8 cm.
Vì nên 3 điểm A, I, G thẳng hàng và .
Do đó IG ^ (BCD). Khi đó cm.