Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
-
266 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\frac{6}{{ - 8}} = \frac{{6:\left( { - 2} \right)}}{{\left( { - 8} \right):\left( { - 2} \right)}} = \frac{{ - 3}}{4}\)
Vậy \(\frac{6}{{ - 8}} = \frac{{ - 3}}{4}\)
Câu 2:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Vì \(\frac{3}{x} = - \frac{{18}}{{24}}\)
Suy ra 3.24 = x. (–18)
\(x = \frac{{3.24}}{{ - 18}}\)
x = –4.
Vậy x = –4.
Câu 3:
Huớng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta chia các số 0,8; \( - \frac{8}{9}\); \( - \frac{6}{5};\) 0; \(\frac{9}{{14}}\); –2,3 thành ba nhóm:
Nhóm 1: gồm các số 0,8; \(\frac{9}{{14}}\).
Nhóm 2: Số 0.
Nhóm 3: gồm các số \( - \frac{8}{9}\); \( - \frac{6}{5};\) –2,3
+) So sánh nhóm 1: 0,8; \(\frac{9}{{14}}\).
Ta có \(0,8 = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5} = \frac{{4.14}}{{5.14}} = \frac{{56}}{{70}}\)
\(\frac{9}{{14}} = \frac{{9.5}}{{14.5}} = \frac{{45}}{{70}}\)
Vì 56 < 45 nên \(\frac{{56}}{{70}} > \frac{{45}}{{70}}\) hay \(0,8 > \frac{9}{{14}}\).
+) So sánh nhóm 3: \( - \frac{8}{9}\); \( - \frac{6}{5};\) –2,3
Ta so sánh \( - \frac{8}{9}\) với –1 = \( - \frac{9}{9}\)
Vì 8 < 9 nên \(\frac{8}{9} < \frac{9}{9}\) hay \( - \frac{8}{9} > - \frac{9}{9}\) tức là \(\frac{{ - 8}}{9} > - 1\)
Ta so sánh \( - \frac{6}{5};\)–2,3 với –1
\( - \frac{6}{5} = - 1,2\)
Vì 1 < 1,2 < 2,3 nên –1 > –1,2 > –2,3
Vậy \(\frac{{ - 8}}{9} > - 1\) > –1,2 > –2,3 hay \(\frac{{ - 8}}{9}\) > \( - \frac{6}{5}\) > –2,3.
Nhóm 1 gồm các số dương, nhóm 3 gồm các số âm. Mà số 0 luôn lớn hơn số âm và nhỏ hơn số dương.
Do đó ta có \(0,8 > \frac{9}{{14}}\) > 0 > \(\frac{{ - 8}}{9}\) > \( - \frac{6}{5}\) > –2,3.
Vậy sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 0,8; \(\frac{9}{{14}}\); 0; \(\frac{{ - 8}}{9}\); \( - \frac{6}{5}\); –2,3.
Câu 4:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có: \(\frac{{8.5 - 8.2}}{{16}} = \frac{{8.(5 - 2)}}{{16}} = \frac{{8.3}}{{8.2}} = \frac{3}{2}\)
Câu 5:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có \(5\frac{1}{3} - 2\frac{1}{3} = \left( {5 + \frac{1}{3}} \right) - \left( {2 + \frac{1}{3}} \right) = 5 + \frac{1}{3} - 2 - \frac{1}{3} = \left( {5 - 2} \right) + \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{3}} \right) = 3.\)
Câu 6:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
\(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)
\(\frac{2}{3}.x = \frac{1}{{10}} - \frac{1}{2}\)
\(\frac{2}{3}.x = \frac{1}{{10}} - \frac{5}{{10}}\)
\(\frac{2}{3}.x = \frac{{ - 4}}{{10}}\)
\(\frac{2}{3}.x = \frac{{ - 2}}{5}\)
\(x = \frac{{ - 2}}{5}:\frac{2}{3}\)
\(x = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{3}{2}\)
\(x = \frac{{ - 3}}{5}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 3}}{5}\)
Câu 7:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có \(\frac{1}{3}.3 = 1\). Nên 3 là số nghịch đảo của \(\frac{1}{3}\).
Câu 8:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Trong 1 giờ bạn Hùng đi được: \(6:\frac{3}{5} = 6.\frac{5}{3} = 10\) (km).
Câu 9:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Số bài đạt điểm giỏi là: \(45.\frac{1}{3} = 15\) (bài)
Số bài điểm khá và trung bình là: 45 – 15 = 30 (bài)
Số bài đạt điểm khá là: \(\frac{9}{{10}}.30 = 27\) (bài)
Số bài đạt điểm trung bình là: 45 – (15 + 27) = 3 (bài)
Câu 10:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Quả dưa hấu đó nặng là \(0,8{\rm{ :}}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{4}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{4}}}{{\rm{5}}}{\rm{.}}\frac{{\rm{4}}}{{\rm{1}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{16}}}}{{\rm{5}}}{\rm{ = 3}}{\rm{,2 kg}}\)
Câu 11:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có 5% của 18 bằng 5%.18 = \(\frac{5}{{100}}.18 = \frac{{5.18}}{{100}} = \frac{{5.2.9}}{{5.2.10}} = \frac{9}{{10}} = 0,9.\)
Vậy 5% của 18 bằng 0,9.
Câu 12:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Đổi 1 giờ = 60 phút.
Khi đó 45 phút chiếm số phần của 1 giờ là: \(\frac{{45}}{{60}} = \frac{{15.3}}{{15.4}} = \frac{3}{4}\).
Vậy 45 phút chiếm \(\frac{3}{4}\) của 1 giờ.
Câu 13:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có \(\frac{2}{3}\) của 8,7 bằng: \(\frac{2}{3}.8,7 = 5,8\)
Vậy \(\frac{2}{3}\) của 8,7 bằng 5,8.
Câu 14:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Vì số tiền lãi bằng \(\frac{1}{{25}}\) số tiền gửi tiết kiệm nên số tiền tiết kiệm là:
\(320\;000:\frac{1}{{25}} = 8\;000\;000\)(đồng)
Tổng số tiền người đó nhận được là:
8 000 000 + 320 000 = 8 320 000 (đồng)
Câu 15:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Vì số 60,996 có chữ số thập phân thứ nhất là 9 > 5 nên làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là 60,996 ≈ 61.
Câu 16:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Độ dài mỗi đoạn dây là: 15 : 4 = 3,75 (cm).
Vì số 3,75 có chữ số thập phân thứ hai là 5 = 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được 3,75 ≈ 3,8.
Câu 17:
Đáp án đúng là: C
Tổng số tiền Nga mua 1 kg cà chua và 2 kg khoai tây là:
25 000 + 2.18 000 = 61 000 (đồng)
Thuế VAT Nga phải trả là: 61 000 . 10% = 6 100 (đồng)
Vậy Nga phải trả số tiền là: 61 000 + 6 100 = 67 100 (đồng) ≈ 70 000 đồng.
Câu 18:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Đổi 0,18 m2 = 18 dm2.
Khi đó tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 25 dm2 là: \(\frac{{18}}{{25}}.100\% = 72\% \)
Vậy tỉ số phần trăm của 0,18 m2 và 25 dm2 là: 72%.
Câu 19:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
x – 83%.x = –1,7
\(x - \frac{{83}}{{100}}.x = - \frac{{17}}{{10}}\)
\(x.\left( {1 - \frac{{83}}{{100}}} \right) = - \frac{{17}}{{10}}\)
\(x.\frac{{100 - 83}}{{100}} = - \frac{{17}}{{10}}\)
\(x.\frac{{17}}{{100}} = \frac{{ - 17}}{{10}}\)
\(x = \frac{{ - 17}}{{10}}:\frac{{17}}{{100}}\)
\(x = \frac{{ - 17}}{{10}}.\frac{{100}}{{17}}\)
x = 10.
Vậy x = 10.
Câu 20:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có lượng nước có trong 5 kg dưa chuột là:
5. 92,8% = 4,64 kg.
Câu 21:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Dựa vào hình vẽ ta thấy khẳng định sai là: “Điểm P không nằm trên các đường thẳng a và c”.
Câu 22:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Các bộ ba điểm thẳng hàng là: (A, B, C); (A, F, D); (B, F, E).
Vậy có 3 bộ ba điểm thẳng hàng.
Câu 23:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm A.
Câu 24:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Điểm J không chỉ nằm giữa hai điểm K và L, còn nằm giữa hai điểm K và N.
Có vô số điểm nằm giữa hai điểm K và N.
Trong hình có hai điểm nằm giữa hai điểm khác.
Câu 25:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Dựa vào hình vẽ ta thấy hai tia BO và By là hai tia đối nhau.
Câu 26:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên ta có AM + MB = AB
Hay 3 + MB = 8
Suy ra MB = 8 – 3 = 5 cm.
Câu 27:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Vì I là trung điểm của đoạn thẳng AB nên IA = IB = \(\frac{{AB}}{2}\) và I nằm giữa hai điểm A và B.
Do đó IA + IB = AB.
Đáp án D sai.
Câu 28:
Quan sát mặt đồng hồ dưới đây. Số vạch chỉ số trên mặt đồng hồ nằm trong góc tạo bởi kim phút và kim giây là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Quan sát mặt đồng hồ ta thấy có 4 vạch nằm trong góc tạo bởi kim phút và kim giấy là: vạch số 3, vạch số 4, vạch số 5 và vạch số 6.
Câu 29:
“Đi từ cửa phòng khách rẽ trái theo góc 135° thì đến ….”.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Đi từ cửa phòng khách rẽ trái theo góc 135° thì đến phòng bếp.
Câu 30:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°, do đó tỉ số số đo góc giữa góc xOy và góc bẹt là: \(\frac{{60}}{{180}} = \frac{1}{3}\).
Vậy số đo của \(\widehat {xOy}\) bằng \(\frac{1}{3}\) số đo của góc bẹt.
Câu 31:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Xếp loại thi đua khen thường của học sinh cuối năm không phải là số liệu.
Câu 32:
Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm học sinh được ghi lại theo bảng sau:
Điểm |
6 |
7 |
8 |
9 |
Số học sinh |
2 |
4 |
3 |
2 |
Nhóm này có bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Nhóm này có số học sinh là: 2 + 4 + 3 + 2 = 11 (học sinh).
Câu 33:
Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6B sử dụng phương tiện khác nhau để đến trường.
(Mỗi ứng với 3 học sinh)
Từ biểu đồ trên, em hãy cho biết: lớp 6B có bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Trên biểu đồ tranh, mỗi biểu tượng xuất hiện 14 lần do đó số học sinh của lớp 6B là:
14.3 = 42 (học sinh).
Câu 34:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Tổng số học sinh đi bộ và đi xe đạp là: (4 + 5).3 = 27 (học sinh).
Tổng sổ học sinh đi xe máy (bố mẹ chở) và phương tiện khác là: (4 + 1).3 = 15 (học sinh).
Tỉ số giữa tổng số học sinh đi bộ và xe đạp với số học sinh đi xe máy (bố mẹ chở) và phương tiện khác là:
\(\frac{{27}}{{15}} = \frac{9}{5}\).
Vậy tỉ số giữa tổng số học sinh đi bộ và xe đạp với số học sinh đi xe máy (bố mẹ chở) và phương tiện khác là \(\frac{9}{5}.\)
Câu 35:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Theo biểu đồ trên ta có bảng số liệu sau:
Điểm |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
2 |
2 |
3 |
4 |
14 |
9 |
6 |
Tất cả học sinh trong lớp đều làm bài kiểm tra nên ta có số hoc sinh lớp 6A là:
2 + 2 + 3 + 4 + 14 + 9 + 6 = 40 (học sinh).
Câu 36:
Môn thể thao nào có ít học sinh nam thích chơi nhất?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Quan sát biểu đồ cột kép ta thấy môn thể thao có ít học sinh nam thích chơi nhất là cờ vua.
Câu 37:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Kết quả có thể là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm có thể xảy ra.
Câu 38:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Tất cả kết quả có thể xảy ra khi tung 2 đồng xu là:
+) mặt sấp – mặt sấp;
+) mặt ngửa – mặt ngửa;
+) mặt sấp – mặt ngửa;
+) mặt ngửa – mặt sấp.
Vậy có tất cả 4 kết quả có thể xảy ra.
Câu 39:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Khi thực hiện thí nghiệm hoặc trò chơi, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra. Khả năng xảy ra của một sự kiện được thể hiện bằng một con số từ 0 đến 1.
Câu 40:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Tổng số lần thực hiện hoạt động bắn mũi tên vào tấm bia là 20, số lần bắn trúng tấm bia là 18 lần.
Xác suất thực nghiệm bắn trúng bia là: \(\frac{{18}}{{20}} = \frac{9}{{10}}.\)