Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

  • 150 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 2:

Ngành công nghiệp không có đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 3:

Các nước nào sau đây có sản lượng điện bình quân theo đầu người vào loại cao nhất thế giới?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 4:

Đặc điểm của than nâu không phải là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 5:

Trung tâm công nghiệp có vai trò nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 6:

Ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 7:

Ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 8:

Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sức mua, nhu cầu dịch vụ?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 9:

Ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 10:

Sự phát triển của ngành đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 12:

Các quốc gia/khu vực nào sau đây có ngành bưu chính phát triển nhất thế giới?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 15:

Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 16:

Hoạt động cơ bản của thị trường tuân theo quy luật
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 17:

Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 19:

Hoạt động nội thương bị hạn chế ở
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 20:

Loại tài nguyên nào sau đây không khôi phục được?
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 21:

Loại tài nguyên nào sau đây có thể tái tạo?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 22:

Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong lối sống là
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 23:

Loài người đang đứng trước mâu thuẫn giữa sự phát triển
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 25:

Trình bày vai trò của ngành công nghiệp trong đời sống và phát triển kinh tế.
Xem đáp án

Vai trò của ngành công nghiệp trong đời sống và phát triển kinh tế

- Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế. Ở nhiều quốc gia, công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

- Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa ở mỗi quốc gia thúc đẩy sự phát triển kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Sản phẩm công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác và là những mặt hàng xuất khẩu.

- Tác động đến xã hội: giải quyết việc làm cho người lao động; tăng thu nhập; cải thiện đời sống văn hóa, văn minh cho người dân,…

- Góp phần củng cố an ninh quốc phòng cho đất nước.


Câu 26:

Cho bảng số liệu sau:

KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Ở NƯỚC TA, NĂM 2020

Phương tiện vận tải

Khối lượng vận chuyển

(nghìn tấn)

Khối lượng luân chuyển

(triệu tấn.km)

Đường sắt

5216,3

3818,9

Đường bộ

1307877,1

75162,9

Đường sông

244708,2

51630,3

Đường biển

69639,0

152277,2

Đường hàng không

272,4

528,4

Tổng số

1627713,0

283417,7

Dựa vào bảng số liệu, em hãy tính cự li vận chuyển hàng hoá trung bình của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2020 và nhận xét.

Xem đáp án

- Theo đó công thức:

Cự ly vận chuyển trung bình = Khối lượng luân chuyển/Khối lượng vận chuyển (km).

- Từ công thức, ta tính được bảng sau:

Phương tiện vận tải

Cự ly vận chuyển trung bình (km)

Đường sắt

732,1

Đường bộ

57,5

Đường sông

211,0

Đường biển

2186,7

Đường hàng không

1939,8

Tổng số

174,1

- Nhận xét

+ Cự ly vận chuyển của các phương tiện vận tải khác nhau, cao nhất là đường biển (2186,7km), đường hàng không (1939,8km), đường sắt, đường sông và đường bộ.

+ Khối lượng vận chuyển không giống nhau giữa các phương tiện vận tải. Cao nhất là đường bộ (1307877,1 nghìn tấn), đường sông (244708,2 nghìn tấn), đường biển, đường sắt và đường hàng không.

+ Khối lượng luân chuyển khác nhau giữa các phương tiện vận tải. Cao nhất là đường biển (152277,2 triệu tấn.km), đường bộ (75162,9 triệu tấn.km), đường sông, đường sắt và đường hàng không.


Bắt đầu thi ngay