Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án (Đề 2)
-
167 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: A. invent
Giải thích: invent /ɪnˈvent/ có “e” được phát âm là /e/, các phương án còn lại có “e” được phát âm là /ə/.
B. moment /ˈməʊmənt/ C. patent /ˈpætnt/ D. silent /ˈsaɪlənt/
Câu 2:
Đáp án: B. sure
Giải thích: sure /ʃʊə(r)/ có “s” được phát âm là /ʃ/, các phương án còn lại có “s” được phát âm là /s/.
A. sum /sʌm/ C. sing /sɪŋ/ D. sound /saʊnd/
Câu 3:
Đáp án: C. frighten
Giải thích: frighten /ˈfraɪtn/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. convert /kənˈvɜːt/ B. transform /trænsˈfɔːm/ D. believe /bɪˈliːv/
Câu 4:
Đáp án: A. exception
Giải thích: exception /ɪkˈsepʃn/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên.
B. popular /ˈpɒpjələ(r)/ C. passionate /ˈpæʃənət/ D. family /ˈfæməli/
Câu 5:
Đáp án: B. submarine
Giải thích:
A. earbud (n.). tai nghe B. submarine (n): tàu ngầm
C. laptop (n.): máy tính xách tay D. headphone (n.): tai nghe qua đầu
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The submarine surfaced a few miles off the coast. (Chiếc tàu ngầm này nổi lên mặt biển cách bờ biển một vài dặm.)
Câu 6:
Đáp án: D. fan
Giải thích:
A. format (n.): định dạng B. hit sự thành công
C. pop (n.): nhạc pop D. fan (n.): người hâm mộ
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: George is a great fan of jazz music. (George là người hâm mộ cuồng nhiệt của nhạc jazz.)
Câu 7:
Đáp án: D. facilities
Giải thích:
A. leaders (pl.n.): người lãnh đạo B. priorities (pl.n.): ưu tiên
C. Invalids (pl.n.). người tàn tật D. facilities (pl.n.). trang thiết bị, cơ sở vật chất
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Some facilities like schools, parks are essential for our daily living. (Một số cơ sở vật chất như trường học, công viên đều cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)
Câu 8:
Đáp án: C. lay
Giải thích:
A. frown (v.): cau mày B. inspire (v.): truyền cảm hứng
C. lay (v): đặt, bày biện D. nurture (v): nuôi dưỡng
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Would you please lay the table for dinner? (Phiền bạn sắp cơm tối được không?)
Câu 9:
Đáp án: C. came - was listening
Giải thích: Câu đã cho diễn tả hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, đó là “Jack was listening to music.” (Jack đang nghe nhạc) hành động xen vào ta sử dụng thì quá khứ đơn, đó là “she came into the room.” (cô ấy vào phòng.)
Dịch nghĩa: When she came into the room, Jack was listening to music. (Khi cô ấy vào phòng thì Jack đang nghe nhạc.)
Câu 10:
I hope that the weather_________wonderful next Saturday.
Đáp án: A. will be
Giải thích: Câu đã cho có động từ “hope” (hi vọng), với dấu hiệu này ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hi vọng làm gì đó trong tương lai.
Dịch nghĩa: I hope that the weather will be wonderful next Saturday. (Tôi hi vọng thời tiết sẽ đẹp vào thứ Bảy tới.)
Câu 11:
Đáp án: C. is doing
Giải thích: Với dấu hiệu “be quiet! (Hãy yên lặng), ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ are/ am + V-ing. Chủ ngữ “My son” ta dùng với “is”.
Dịch nghĩa: Be quite! My son is doing his exercises. (Hãy yên lặng! Con trai tôi đang làm bài tập.)
Câu 12:
Đáp án: B. or
Giải thích:
A. but (conj.): nhưng B. or (conj.): hoặc
C. for (conj.): vì D. so (conj.): vì vậy
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: You can go there by bus, or you can go there by train. (Bạn có thể đến đó bằng xe buýt hoặc bạn có thể đến đó bằng tàu hỏa.)
Câu 13:
Choose the word or phrase that ss CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
Justin Timberlake is one of the most well-known male singers in the world.
Đáp án: C. famous
Giải thích: Justin Timberlake is one of the most well-known male singers in the world. (Justin Timberlake là một trong những nam ca sĩ nổi tiếng nhất thế giới.)
A. handsome: đẹp trai B. generous: hào phóng
C. famous: nổi tiếng D. meaningful: có ý nghĩa
Như vậy, “well-known” có nghĩa tương đương với phương án C.
Câu 14:
Đáp án: A. uses
Giải thích: Five per cent of the world’s population consumes 80 per cent of the planet’s resources. (5 % dân số thế giới sử dụng 80 % tài nguyên trên hành tinh.)
A. uses: dùng, tiêu thụ B. collapses: gấp lại
C. invents: phát minh D. inspires: truyền cảm hứng
Như vậy, “consumes” có nghĩa tương đương với phương án A.
Câu 15:
Đáp án: at
Giải thích: Ta có cấu trúc: be hopeless at: kém cái gì
Dịch nghĩa: Luke felt hopeless at Maths. (Luke học kém môn Toán./ Luke cảm thấy bản thân không có khả năng học được Toán.)
Câu 16:
Đáp án: to
Giải thích: Ta có cấu trúc: be allergic to: dị ứng với
Dịch nghĩa: My sister is allergic to cat fur. (Chị gái tôi dị ứng với lông mèo.)
Câu 17:
Đáp án: for
Giải thích: Ta có cấu trúc: apply for: xin...
Dịch nghĩa: I’m afraid that it is too late for you to apply for this job. (Tôi e rằng đã quá muộn để bạn xin công việc này.)
Câu 18:
Đáp án: B. because → but/ yet
Giải thích: Câu đã cho thể hiện hai mệnh đề trái ngược nhau, do đó ta dùng liên từ chỉ sự trái ngược là “but” hoặc “yet”.
Dịch nghĩa: The computer is so old, but/yet my brother still wants to keep it. (Chiếc máy tính này cũ quá rôi nhưng anh trai tôi vẫn muốn giữ nó.)
Câu 19:
Đáp án: B. help → helps
Giải thích: Do chủ ngữ là một danh động từ “participating” nên ta chia động từ ở dạng số ít, đây là thì hiện tại đơn nên động từ “help” thêm “s”.
Dịch nghĩa: Participating in volunteer activities helps Peter improve his life skills and meet new friends. (Tham gia vào các hoạt động từ thiện giúp Peter nâng cao kỹ năng sống và gặp gỡ nhiều người bạn mới.)
Câu 20:
Đáp án: D. beautiful → beautifully
Giải thích: Theo lý thuyết, ta sử dụng động từ với trạng từ, trong đó trạng từ có vai trò bổ nghĩa cho động từ. Vì thế, do có động từ “sing”, nên ta chuyển “beautiful” thành “beautifully”.
Dịch nghĩa: Mike cannot only play the piano well but also sing beautifully. (Mary không chỉ đánh được đàn dương cầm mà còn hát hay nữa.)
Câu 21:
Listen to how to take care of the teeth and fill In the blanks with ONE or TWO appropriate words.
The cause leading to decaying is because germs and bits of food collect in a small__________ in the enamel covering of the tooth.
Audio script:
Đáp án: crack
Dịch nghĩa câu hỏi: Nguyên nhân gây sâu răng là vì vi khuẩn và các mẩu thức ăn tích tụ trong một_________nhỏ trên bề mặt men răng.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “The decay begins in a little crack in the enamel covering of the tooth. This happens after germs and bits of food have collected there, then the decay slowly spreads inside the tooth”.
Câu 22:
Listen to how to take care of the teeth and fill In the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Đáp án: dentist
Dịch nghĩa câu hỏi: Chúng ta nên tới gặp một__________hai lần một năm để có một hàm răng chắc khỏe.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “How can we keep our teeth healthy? Firstly, we ought to visit our dentist twice a year”.
Câu 23:
Listen to how to take care of the teeth and fill In the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Our teeth should be brushed with a toothbrush and__________toothpaste at least twice a day.
Đáp án: fluoride
Dịch nghĩa câu hỏi: Răng của chúng ta nên được đánh bằng bàn chải và kem đánh răng chứa__________ít nhất hai lần một ngày.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] we should brush our teeth with a toothbrush and fluoride toothpaste at least twice a day”.
Câu 24:
Listen to how to take care of the teeth and fill In the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Đáp án: wooden
Dịch nghĩa câu hỏi: Tăm___________cũng được dùng để làm sạch răng sau bữa ăn.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “We can also use wooden toothpicks to clean between our teeth after a meal”.
Câu 25:
Listen to how to take care of the teeth and fill In the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Đáp án: cakes
Dịch nghĩa câu hỏi: Sô-cô-la, kẹo, bánh quy và__________có hại cho răng của chúng ta.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Chocolate, sweets, cookies and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay.”
Câu 26:
The ensemble comedy-drama series Mozart in the Jungle follows the (1) __________music scene in New York City, which focuses on the lives of those in the New York Symphony. Based on a memoir by oboist Blair Tindall, the surrealistic program (2) __________cameos from real-life musicians like Lelie Resnick, (3) __________plays many of the oboe solos in the show performed by protagonist Hailey Rutledge (portrayed by Lola Kirke). The show has been praised by publications like The New York Times for its emphasis (4) __________promoting overlooked female composers and conductors, some of music was even used in its soundtrack. Character-(5) __________yet comedic entertainment, Mozart in the Jungle spotlights a style of music that is not often seen in pop culture.
Đáp án: B. classical
Giải thích:
A. class (v.): giai cấp B. classical (adj.): cổ điển
C. classify (v.): phân loại D. classification (n.): sự phân loại
Trong trường hợp này, sau mạo từ “the” và trước danh từ “music scene”, ta dùng một tính từ. Xét và nghĩa và ngữ pháp, phương án B phù hợp nhất.
Câu 27:
Đáp án: C. features
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, ta chia động từ ở thì hiện tại đơn. Do chủ ngữ “the surrealistic program” là ngôi thứ ba số ít nên động từ thêm “s”. Vì vậy, phương án đúng là C.
Câu 28:
Read the passage and choose the best option to fill in each blank.
Đáp án: A. who
Giải thích: Trong trường hợp này, ta chọn một đại từ quan hệ thay thế cho người ở vị trí chủ ngữ, do đó, ta chọn “who”.
Câu 29:
Đáp án: B. on
Giải thích: Ta có cấu trúc: emphasis on...: nhấn mạnh vào....
Câu 30:
Đáp án: D. focused
Giải thích: Xét về nghĩa, chỉ có động từ “focused” là phù hợp. Ta có cụm từ: character-focused: hướng vào nhân vật.
Dịch nghĩa toàn bài:
Sê-ri phim hài kịch mang tên Mozart in the Jungle (tạm dịch: Mozart ở trong rừng) phỏng theo bối cảnh âm nhạc cổ điển ở thành phố New York, tập trung vào cuộc sống của những người trong dàn nhạc Giao hưởng New York. Dựa trên một cuốn hồi ký của nghệ sĩ kèn ô-boa Blair Tindall, chương trình mang hơi hướng siêu thực khắc họa cuộc đời của các nhạc sỹ đời thực , ví dụ như Lelie Resnick, người có thể thổi nhiều loại kèn ô-boa, với nhân vật chính mang tên Hailey Rutledge (do diễn viên Lola Kirke thể hiện). Chương trình đã nhậnđược nhiều lời ngợi ca từ các tòa báo, trong đó có Thời báo New York vì nó đã nhấn mạnh vào việc tôn vinh các nhà soạn nhạc và nhạc trưởng nữ bị lãng quên, một số bản nhạc của họ thậm chí còn được sử dụng trong nhạc nền của chương trình. Không chỉ hướng vào nhân vật mà còn mang tính hài hước, Mozart in the Jungle làm nổi bật một phong cách âm nhạc hiếm gặp trong văn hóa nhạc pop.
Câu 31:
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
Computers are machines that can help uss in many ways. However, they can’t think or do things on their own. Humans have to feed them with information and tell them what to do with it. They can’t come up with any new information. However, they can save a lot of time. For example, all the information and the office files can be stored in a computer’s “memory”. If a clerk were to trace any information from a particular file, the computer would only take some seconds to find It. It would take a clerk days or even weeks to go through every file if no computers were used.
The first computers were huge and costly. They filled up almost the whole floor of large offices. Later, because of the usefulness and demand for computers in business, scientists soon found ways to produce cheaper and smaller computers. They invented chips which made it possible to store more information.
Today, computers are not only cheaper but also more compact. They can be carried from place to place easily. Computers can be used in offices by companies, and they can be also used at home, by families who can afford them.
Dịch nghĩa toàn bài:
Máy tính là thiết bị có thể giúp chúng ta theo nhiều cách. Tuy nhiên, chúng không thể tự nghĩ hoặc tự làm mọi thứ. Con người phải cung cấp cho chúng thông tin và cho chúng biết phải làm gì với thông tin đó. Chúng không thể nghĩ ra bất kỳ thông tin mới nào. Tuy nhiên, chúng có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian. Ví dụ như, tất cả thông tin và các tệp tài liệu có thể được lưu trữ trong “bộ nhớ” của máy tính. Nếu một thư ký tìm bất kỳ thông tin nào từ một tập tin cụ thể thì máy tính sẽ chỉ mất vài giây để tìm được nó. Thư ký sẽ mất vài ngày hoặc thậm chí vài tuần để tìm được tài liệu nếu máy tính không được sử dụng.
Những chiếc máy tính đầu tiên rất lớn và đắt đỏ. Họ lấp đầy gần như toàn bộ vị trí tại các văn phòng lớn. Sau này, vì tính hữu ích và nhu cầu sử dụng máy tính trong kinh doanh nên các nhà khoa học đã sớm tìm ra cách sản xuất máy tính nhỏ hơn và rẻ hơn. Họ đã phát minh ra các mạch vi xử lý (chip) giúp lưu trữ nhiều thông tin hơn.
Ngày nay, máy tính không chỉ rẻ mà còn nhỏ gọn hơn. Chúng có thể được mang đi từ nơi này đến nơi khác dễ dàng. Máy tính không chỉ được sử dụng trong các văn phòng của các công ty, mà chúng còn được sử dụng tại nhà, bởi các gia đình có tiền để mua chúng.
Đáp án: A. save a lot of time
Dịch nghĩa câu hỏi: Máy tính CÓ THỂ__________.
A. tiết kiệm nhiều thời gian B. suy nghĩ
C. tự làm mọi thứ D. nghĩ ra thông tin mới
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] they can save a lot of time”. Những phương án B, C, D đều là những việc máy tính KHÔNG THỂ làm được.
Câu 32:
Đáp án: C. seconds
Dịch nghĩa câu hỏi: Máy tính sẽ mất vài__________để tìm thông tin từ một tệp dữ liệu cụ thể.
A. ngày B. tuần C. giây D. tháng
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “..the computer would take some seconds to find it”.
Câu 33:
Đáp án: C. help to store information
Dịch nghĩa câu hỏi: Các mạch vi xử lý được sử dụng để__________.
A. cải thiện tốc độ của máy tính
B. làm máy tính đẹp hơn
C. giúp lưu trữ thông tin
D. loại bỏ những dữ liệu không cần thiết khỏi máy tính
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “..They invented chips which made it possible to store more information”.
Câu 34:
Đáp án: D. cheap and small
Dịch nghĩa câu hỏi: Ngày nay, những chiếc máy tính __________.
A. rẻ nhưng to B. to và đắt tiền C. đắt tiền nhưng nhỏ D. rẻ và nhỏ
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “..Today, computers are not only cheaper but also more compact”. Với thông tin trên, từ “compact = small: nhỏ gọn” nên phương án D là phù hợp.
Câu 35:
Đáp án: An overview of computers
Dịch nghĩa câu hỏi: Tiêu đề phù hợp nhất của bài đọc là___________.
A. Thông tin chung liên quan đến máy tính B. Những lợi ích của máy tính trong giáo dục
C. Một số nhược điểm của máy tính D. Một số thông số kỹ thuật của máy tính
Giải thích: Bài đọc này nói về những thông tin liên quan đến các tiện ích của máy tính: tìm tài liệu nhanh, dễ mang đi...., và những đặc điểm về hình thức của máy tính từ xưa đến nay thay đổi ra sao: trước đây to và đắt đỏ nhưng giờ thì kích cỡ nhỏ và giá rẻ hơn. Các phương án B, C, D được loại trừ:
- Phương án B, D sai vì KHÔNG được đề cập trong bài đọc. Những đặc điểm được nhắc tới chỉ liên quan đến hình thức của máy tính.
- Phương án C sai vì nếu đề cập đến nhược điểm thì chỉ là rất ít thông tin liên quan đến việc chúng KHÔNG thể làm một số việc như con người: không tự nghĩ, không tự làm hay không nghĩ ra được thông tin nào mới. Và phương án này KHÔNG bao quát được toàn bài.
Câu 36:
Complete the second sentence in each pair so that st has the similar meaning to the first sentence. Use NO MORE THAN FOUR WORDS.
The number of polluted lakes and rivers has increased considerably over the last 10 years.
→ There has been____________________the number of polluted lakes and rivers over the last 10 years.
Đáp án: There has been a considerable increase in the number of polluted lakes and rivers over the last 10 years.
Giải thích: The number of polluted lakes and rivers has increased considerably over the last 10 years. (số lượng sông hồ bị ô nhiễm đã tăng lên đáng kể trong 10 năm qua.)
Ta biến đổi cụm động từ + trạng từ (has increased considerably) trong câu đã cho thành cụm tính từ + danh từ (a considerable increase) trong câu viết lại với việc sử dụng cấu trúc : there + be.... + cụm danh từ + in …Trong đó, do là thì hiện tại hoàn thành nên ta dùng “been” với trợ động từ “has, danh từ “increase” là danh từ đếm được số ít nên có mạo từ “a”.
Dịch nghĩa: There has been a considerable increase in the number of polluted lakes and rivers over the last 10 years. (Số lượng sông hồ bị ô nhiễm đã tăng lên đáng kể trong 10 năm qua.)
Câu 37:
Mina is keen on watching this film.
→ Mina is fond____________________this film.
Đáp án: Mina is fond of watching this film.
Giải thích: Mina is keen on watching this film. (Mina thích xem bộ phim này.)
Ta có cấu trúc: be keen on = fond of + ....: thích làm gì
Dịch nghĩa: Mina is fond of watching this film. (Mina thích xem bộ phim này.)
Câu 38:
Mike would rather feed the cat than sweep the house.
→ Mike prefers____________________sweeping the house.
Đáp án: Mike prefers feeding the cat to sweeping the house.
Giải thích: Mike would rather feed the cat than sweep the house.(Mike thích cho mèo ăn hơn là quét nhà). Ta có cấu trúc: prefer V-ing to V-ing = would rather V than V: thích làm gì hơn làm gì.
Dịch nghĩa: Mike prefers feeding the cat to sweeping the house. (Mike thích cho mèo ăn hơn là quét nhà).
Câu 39:
Mary likes this smatphone. It has a lot of useful applications (because)
→ ________________________________________________________
Đáp án: Mary likes this smatphone because it has a lot of useful applications./ Because this smartphone has a lot of useful applications, Mary likes it.
Giải thích: Ta sử dụng “because” kết nối hai câu để chỉ nguyên nhân-kết quả. Trong trường hợp này, “because” + mệnh để nguyên nhân, đó là “because this smartphone has a lot of useful applications” (bởi vì điện thoại thông minh có nhiều ứng dụng hữu ích); mệnh đề kết quả là “Mary likes it.” (cô ấy thích nó.)
Lưu ý: Ta có thể đặt “because” vào đầu câu hoặc giữa câu. Nếu đặt ở đầu câu thí phải có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.
Dịch nghĩa: Mary likes this smatphone because it has a lot of useful applications./ Because this smartphone has a lot of useful applications, Mary likes it. (Mary thích chiếc điện thoại thông minh này vì nó có rất nhiều ứng dụng hữu ích. / Vì chiếc điện thoại thông minh này có rất nhiều ứng dụng hữu ích nên Mary thích nó.
Câu 40:
Although he Is not handsome, he performs very well (in spite of)
→ ________________________________________________________
Đáp án: In spite of not being handsome, he performs very well./ He performs very well in spite of not being handsome.
Giải thích: Ta có cấu trúc: In spite of + động từ thêm đuôi-ing = although + mệnh đề (mặc dù).
Lưu ý: Ta có thể đặt “in spite of ” vào đầu câu hoặc giữa câu. Nếu đặt ở đầu câu thì phải có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.
Dịch nghĩa: In spite of not being handsome, he performs very well./ He performs very well in spite of not being handsome. (Mặc dù không đẹp trai nhưng anh ấy biểu diễn rất hay. / Anh ấy biểu diễn rất hay mặc dù không đẹp trai.)
Câu 41:
Write a paragraph (120-150 words) about volunteer activities you joined. You can use the following guestsons as cues and your own ideas.
• What were they?
• Who did you join With?
• When did you join?
• Why did you do these?
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (120 - 150 từ) về những hoạt động tình nguyện mà bạn đã tham gia. Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau đây làm gợi ý:
• Những hoạt động đó là gì?
• Bạn đã tham gia cùng với ai?
• Bạn đã tham gia vào khi nào?
• Tại sao bạn đã làm những hoạt động này?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Cái gì)
* build schools for poor children (v. phr.) (xây trường cho trẻ em nghèo)
* plant trees (v. phr.) (trồng cây)
* clean up lakes/rivers (v. phr.) (làm sạch hồ/sông)
* teach English for handicapped kids (v. phr.) (dạy tiếng anh cho trẻ tàn tật)
With whom (Với ai)
* with a close friend (adv.) (với bạn thân)
* with family (adv.) (với gia đình)
* with classmates (adv.) (với bạn cùng lớp)
* with colleagues (adv.) (với đồng nghiệp)
When (Khi nào)
* last summer (adv.) (hè năm trước)
* in 2011 (adv.) (vào năm 2011)
* two months ago (adv.) (cách đây 2 tháng)
* when I was a student (adv.) (khi còn là sinh viên)
Why (Tại sao)
* create a brighter future (v. phr.) (tạo ra tương lai tươi sáng)
* have a dean life environment (v. phr.)(có một môi trường sống trong sạch)
* make the air fresh (v. phr.) (làm không khí trong lành)
* know more about the world (v. phr.) (biết nhiều hơn về thế giới)
Bài mẫu:
Last summer, I and my close friend, Jack joined in a volunteer group whose name is Volunteer for Peace.
The activities which I did were to build schools for poor children in remote areas and clean up the lakes and rivers
In remote areas, facilities are difficult and insufficient. Schools are dilapidated and seriously degraded, even there are not enough schools for poor children, so they don’t have a chance to be educated as those in the cities. I think building new schools and repairing old ones are meaningful activities with the aim to help them approach knowledge and have a brighter future.
Lakes and rivers are full of rubbish which people dump each day. They are the main factors which pollute the environment and have a bad effect on our life and health. Cleaning up wastes in lakes and rivers is important because we need a green and healthy Earth for life.
All of these activities contribute to developing community so that our society has become better.Mùa hè năm ngoái, tôi và người bạn thân của mình là Jack đã tham gia vào một tổ chức tình nguyện có tên là Tình nguyện vì Hòa bình.
Các hoạt động mà tôi đã làm là xây dựng trường học cho trẻ em nghèo ở vùng sâu vùng xa và làm sạch các hồ và sông.
Ở vùng sâu vùng xa, cơ sở vật chất rất khó khăn và không đầy đủ. Các trường học bị đổ nát và xuống cấp nghiêm trọng, thậm chí không có đủ trường học cho trẻ em nghèo, vì vậy chúng không có cơ hội được giáo dục như ở thành phố. Tôi nghĩ rằng xây dựng trường mới và sửa chữa trường cũ là những hoạt động có ý nghĩa với mục đích giúp trẻ tiếp cận kiến thức và có một tương lai tươi sáng hơn.
Hồ và sông đầy rẫy rác thải mà mọi người đổ ra mỗi ngày. Chúng là những yếu tố chính gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng xấu đến cuộc sống và sức khỏe của chúng ta. Dọn dẹp chất thải trong hồ và sông rất quan trọng vì chúng ta cần một Trái đất xanh và khỏe mạnh cho sự sống.
Tất cả các hoạt động này góp phần phát triển cộng đồng để xã hội của chúng ta trở nên tốt hơn.