Câu hỏi:
05/02/2024 69
Write a paragraph (120-150 words) about volunteer activities you joined. You can use the following guestsons as cues and your own ideas.
• What were they?
• Who did you join With?
• When did you join?
• Why did you do these?
Write a paragraph (120-150 words) about volunteer activities you joined. You can use the following guestsons as cues and your own ideas.
• What were they?
• Who did you join With?
• When did you join?
• Why did you do these?
Trả lời:
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (120 - 150 từ) về những hoạt động tình nguyện mà bạn đã tham gia. Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau đây làm gợi ý:
• Những hoạt động đó là gì?
• Bạn đã tham gia cùng với ai?
• Bạn đã tham gia vào khi nào?
• Tại sao bạn đã làm những hoạt động này?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Cái gì)
* build schools for poor children (v. phr.) (xây trường cho trẻ em nghèo)
* plant trees (v. phr.) (trồng cây)
* clean up lakes/rivers (v. phr.) (làm sạch hồ/sông)
* teach English for handicapped kids (v. phr.) (dạy tiếng anh cho trẻ tàn tật)
With whom (Với ai)
* with a close friend (adv.) (với bạn thân)
* with family (adv.) (với gia đình)
* with classmates (adv.) (với bạn cùng lớp)
* with colleagues (adv.) (với đồng nghiệp)
When (Khi nào)
* last summer (adv.) (hè năm trước)
* in 2011 (adv.) (vào năm 2011)
* two months ago (adv.) (cách đây 2 tháng)
* when I was a student (adv.) (khi còn là sinh viên)
Why (Tại sao)
* create a brighter future (v. phr.) (tạo ra tương lai tươi sáng)
* have a dean life environment (v. phr.)(có một môi trường sống trong sạch)
* make the air fresh (v. phr.) (làm không khí trong lành)
* know more about the world (v. phr.) (biết nhiều hơn về thế giới)
Bài mẫu:
Last summer, I and my close friend, Jack joined in a volunteer group whose name is Volunteer for Peace.
The activities which I did were to build schools for poor children in remote areas and clean up the lakes and rivers
In remote areas, facilities are difficult and insufficient. Schools are dilapidated and seriously degraded, even there are not enough schools for poor children, so they don’t have a chance to be educated as those in the cities. I think building new schools and repairing old ones are meaningful activities with the aim to help them approach knowledge and have a brighter future.
Lakes and rivers are full of rubbish which people dump each day. They are the main factors which pollute the environment and have a bad effect on our life and health. Cleaning up wastes in lakes and rivers is important because we need a green and healthy Earth for life.
All of these activities contribute to developing community so that our society has become better.
Dịch nghĩa:
Mùa hè năm ngoái, tôi và người bạn thân của mình là Jack đã tham gia vào một tổ chức tình nguyện có tên là Tình nguyện vì Hòa bình.
Các hoạt động mà tôi đã làm là xây dựng trường học cho trẻ em nghèo ở vùng sâu vùng xa và làm sạch các hồ và sông.
Ở vùng sâu vùng xa, cơ sở vật chất rất khó khăn và không đầy đủ. Các trường học bị đổ nát và xuống cấp nghiêm trọng, thậm chí không có đủ trường học cho trẻ em nghèo, vì vậy chúng không có cơ hội được giáo dục như ở thành phố. Tôi nghĩ rằng xây dựng trường mới và sửa chữa trường cũ là những hoạt động có ý nghĩa với mục đích giúp trẻ tiếp cận kiến thức và có một tương lai tươi sáng hơn.
Hồ và sông đầy rẫy rác thải mà mọi người đổ ra mỗi ngày. Chúng là những yếu tố chính gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng xấu đến cuộc sống và sức khỏe của chúng ta. Dọn dẹp chất thải trong hồ và sông rất quan trọng vì chúng ta cần một Trái đất xanh và khỏe mạnh cho sự sống.
Tất cả các hoạt động này góp phần phát triển cộng đồng để xã hội của chúng ta trở nên tốt hơn.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (120 - 150 từ) về những hoạt động tình nguyện mà bạn đã tham gia. Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau đây làm gợi ý:
• Những hoạt động đó là gì?
• Bạn đã tham gia cùng với ai?
• Bạn đã tham gia vào khi nào?
• Tại sao bạn đã làm những hoạt động này?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Cái gì)
* build schools for poor children (v. phr.) (xây trường cho trẻ em nghèo)
* plant trees (v. phr.) (trồng cây)
* clean up lakes/rivers (v. phr.) (làm sạch hồ/sông)
* teach English for handicapped kids (v. phr.) (dạy tiếng anh cho trẻ tàn tật)
With whom (Với ai)
* with a close friend (adv.) (với bạn thân)
* with family (adv.) (với gia đình)
* with classmates (adv.) (với bạn cùng lớp)
* with colleagues (adv.) (với đồng nghiệp)
When (Khi nào)
* last summer (adv.) (hè năm trước)
* in 2011 (adv.) (vào năm 2011)
* two months ago (adv.) (cách đây 2 tháng)
* when I was a student (adv.) (khi còn là sinh viên)
Why (Tại sao)
* create a brighter future (v. phr.) (tạo ra tương lai tươi sáng)
* have a dean life environment (v. phr.)(có một môi trường sống trong sạch)
* make the air fresh (v. phr.) (làm không khí trong lành)
* know more about the world (v. phr.) (biết nhiều hơn về thế giới)
Bài mẫu:
Last summer, I and my close friend, Jack joined in a volunteer group whose name is Volunteer for Peace.
The activities which I did were to build schools for poor children in remote areas and clean up the lakes and rivers
In remote areas, facilities are difficult and insufficient. Schools are dilapidated and seriously degraded, even there are not enough schools for poor children, so they don’t have a chance to be educated as those in the cities. I think building new schools and repairing old ones are meaningful activities with the aim to help them approach knowledge and have a brighter future.
Lakes and rivers are full of rubbish which people dump each day. They are the main factors which pollute the environment and have a bad effect on our life and health. Cleaning up wastes in lakes and rivers is important because we need a green and healthy Earth for life.
All of these activities contribute to developing community so that our society has become better.Mùa hè năm ngoái, tôi và người bạn thân của mình là Jack đã tham gia vào một tổ chức tình nguyện có tên là Tình nguyện vì Hòa bình.
Các hoạt động mà tôi đã làm là xây dựng trường học cho trẻ em nghèo ở vùng sâu vùng xa và làm sạch các hồ và sông.
Ở vùng sâu vùng xa, cơ sở vật chất rất khó khăn và không đầy đủ. Các trường học bị đổ nát và xuống cấp nghiêm trọng, thậm chí không có đủ trường học cho trẻ em nghèo, vì vậy chúng không có cơ hội được giáo dục như ở thành phố. Tôi nghĩ rằng xây dựng trường mới và sửa chữa trường cũ là những hoạt động có ý nghĩa với mục đích giúp trẻ tiếp cận kiến thức và có một tương lai tươi sáng hơn.
Hồ và sông đầy rẫy rác thải mà mọi người đổ ra mỗi ngày. Chúng là những yếu tố chính gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng xấu đến cuộc sống và sức khỏe của chúng ta. Dọn dẹp chất thải trong hồ và sông rất quan trọng vì chúng ta cần một Trái đất xanh và khỏe mạnh cho sự sống.
Tất cả các hoạt động này góp phần phát triển cộng đồng để xã hội của chúng ta trở nên tốt hơn.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Choose the best option to complete each of the following sentences.
The_________surfaced a few miles off the coast.
Câu 3:
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
The best title of the passage is__________.
Câu 4:
Listen to how to take care of the teeth and fill In the blanks with ONE or TWO appropriate words.
The cause leading to decaying is because germs and bits of food collect in a small__________ in the enamel covering of the tooth.
Listen to how to take care of the teeth and fill In the blanks with ONE or TWO appropriate words.
The cause leading to decaying is because germs and bits of food collect in a small__________ in the enamel covering of the tooth.
Câu 6:
Complete the following sentences using the suitable prepositions.
My sister is allergic_________cat fur.
Câu 7:
Read the passage and choose the best option to fill in each blank.
The ensemble comedy-drama series Mozart in the Jungle follows the (1) __________music scene in New York City, which focuses on the lives of those in the New York Symphony. Based on a memoir by oboist Blair Tindall, the surrealistic program (2) __________cameos from real-life musicians like Lelie Resnick, (3) __________plays many of the oboe solos in the show performed by protagonist Hailey Rutledge (portrayed by Lola Kirke). The show has been praised by publications like The New York Times for its emphasis (4) __________promoting overlooked female composers and conductors, some of music was even used in its soundtrack. Character-(5) __________yet comedic entertainment, Mozart in the Jungle spotlights a style of music that is not often seen in pop culture.
The ensemble comedy-drama series Mozart in the Jungle follows the (1) __________music scene in New York City, which focuses on the lives of those in the New York Symphony. Based on a memoir by oboist Blair Tindall, the surrealistic program (2) __________cameos from real-life musicians like Lelie Resnick, (3) __________plays many of the oboe solos in the show performed by protagonist Hailey Rutledge (portrayed by Lola Kirke). The show has been praised by publications like The New York Times for its emphasis (4) __________promoting overlooked female composers and conductors, some of music was even used in its soundtrack. Character-(5) __________yet comedic entertainment, Mozart in the Jungle spotlights a style of music that is not often seen in pop culture.
Câu 8:
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
Today, computers are_________.
Câu 9:
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
Computers are machines that can help uss in many ways. However, they can’t think or do things on their own. Humans have to feed them with information and tell them what to do with it. They can’t come up with any new information. However, they can save a lot of time. For example, all the information and the office files can be stored in a computer’s “memory”. If a clerk were to trace any information from a particular file, the computer would only take some seconds to find It. It would take a clerk days or even weeks to go through every file if no computers were used.
The first computers were huge and costly. They filled up almost the whole floor of large offices. Later, because of the usefulness and demand for computers in business, scientists soon found ways to produce cheaper and smaller computers. They invented chips which made it possible to store more information.
Today, computers are not only cheaper but also more compact. They can be carried from place to place easily. Computers can be used in offices by companies, and they can be also used at home, by families who can afford them.
Computers can__________.
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
Computers are machines that can help uss in many ways. However, they can’t think or do things on their own. Humans have to feed them with information and tell them what to do with it. They can’t come up with any new information. However, they can save a lot of time. For example, all the information and the office files can be stored in a computer’s “memory”. If a clerk were to trace any information from a particular file, the computer would only take some seconds to find It. It would take a clerk days or even weeks to go through every file if no computers were used.
The first computers were huge and costly. They filled up almost the whole floor of large offices. Later, because of the usefulness and demand for computers in business, scientists soon found ways to produce cheaper and smaller computers. They invented chips which made it possible to store more information.
Today, computers are not only cheaper but also more compact. They can be carried from place to place easily. Computers can be used in offices by companies, and they can be also used at home, by families who can afford them.
Câu 10:
Read the passage and choose the best option to fill in each blank.
(3) __________plays many of the oboe solos in the show performed by protagonist Hailey Rutledge (portrayed by Lola Kirke).
Read the passage and choose the best option to fill in each blank.