Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 - Đề 02 có đáp án
-
154 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của
Đáp án đúng là: D
Theo định nghĩa SGK, đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Có thể thấy để nghiên cứu Vật lí không thể thiếu được đó là các công cụ toán học. Người học Vật lí cần có kiến thức đầy đủ về Toán học ở mức độ tương đương mới có thể tiếp cận được các tri thức Vật lí mới mẻ hơn.
Toán học có vai trò quan trọng với việc nghiên cứu Vật lí:
- Hỗ trợ tính toán.
- Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.
- Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.
Câu 3:
Vật lí ảnh hưởng tới lĩnh vực nào trong số các lĩnh vực sau:
Đáp án đúng là: D
Vật lí ảnh hưởng tới hầu hết quá trình phát triển của các ngành khác đặc biệt là tác dụng nâng cao công nghệ, cải tiến hiệu suất trong các ngành nghề khác.
Câu 4:
Đâu không phải là một ứng dụng của kĩ thuật Vật lí hiện đại trong đời sống.
Đáp án đúng là: D
Công việc làm mắm với cách ngâm cá với muối đã có từ rất lâu đời và ít thay đổi từ xưa đến nay và không phải là ứng dụng của kĩ thuật Vật lí.
Câu 5:
Các đối tượng nghiên cứu sau: Hiện tượng phản xạ ánh sáng, hiện tượng tán sắc ánh sáng, các loại quang phổ, gương, lăng kính, thấu kính…. thuộc phân ngành Vật lí nào ?
Đáp án đúng là: A
Đây là những đối tượng nghiên cứu của bộ môn quang học.
Câu 6:
Nguồn năng lượng chủ yếu được con người tiêu thụ để phục vụ đời sống xã hội, sản xuất công nghiệp trong thời đại ngày này là
Đáp án đúng là: D
Điện năng được sản xuất phục vụ đời sống con người, phương thức sản xuất điện được phát minh từ thế kỉ 18 và điện năng trở thành nguồn năng lượng quan trọng nhất để phát triển khoa học công nghệ cho loài người ngày nay.
Câu 7:
Trong các vật thể sau, đâu không phải là hạt vi mô.
Đáp án đúng là: C
Một hành tinh được xếp vào thế giới vĩ mô và tuân theo các quy luật vật lí của thế giới vĩ mô.
Câu 8:
Chọn đáp án không đúng: Khi làm việc với chất phóng xạ chúng ta cần
Đáp án đúng là: D
Chất phóng xạ là chất gây nguy hiểm với sức khỏe con người. Vì thế không được tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ để tránh các nguy cơ bị nhiễm phóng xạ.Câu 9:
Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?
Đáp án đúng là: B
Cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.
Biển báo trên là biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
Câu 10:
Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện
Đáp án đúng là: C
A – Biển cảnh báo chất độc.
B – Biển cảnh báo chất phóng xạ.
C – Biển cảnh báo nguy hiểm về điện.
D – Biển cảnh báo hóa chất ăn mòn.
Câu 11:
Đâu là hành động không phù hợp khi học sinh tiến hành làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà trường ?
Đáp án đúng là: B
Để đảm bảo an toàn, đồ đạc thí nghiệm cần được tháo dỡ và sắp xếp gọn gàng vào vị trí quy định sau khi thí nghiệm xong. Đối với các đồ đạc có dính bẩn, bụi, hóa chất… cần thực hiện vệ sinh sạch sẽ đúng cách trước khi rời phòng thí nghiệm. Việc để nguyên đồ thí nghiệm sau khi thực hiện xong có thể dẫn tới việc đồ thí nghiệm bị hỏng hóc, rỉ sét, côn trùng xâm nhập, mất vệ sinh phòng thí nghiệm…
Câu 12:
Các bộ thí nghiệm dành cho trẻ em từ 9 đến 15 tuổi không nên sử dụng nguồn điện nào để tiến hành?
Đáp án đúng là: C
Điện ba pha là nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế rất lớn, vì vậy nếu thao tác hoặc ghép nối không chuẩn xác sẽ gây chập, cháy, giật…. Các dòng điện còn lại có hiệu điện thế nhỏ sẽ không gây nguy hiểm tới sức khỏe người sử dụng. Đối với học sinh nhỏ tuổi chưa được học về điện 3 pha không nên sử dụng dòng điện này trong thí nghiệm.
Câu 13:
Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?
Đáp án đúng là: D
D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.
Câu 14:
Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
Đáp án đúng là: A
- Phép đo trực tiếp:
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
- Phép đo gián tiếp:
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
Câu 15:
Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:
Đáp án đúng là: B
Sai số tương đối của bán kính: \[\delta R = \frac{{\Delta R}}{{\overline R }} = \frac{{0,5}}{{10,0}} = 5\% \]
Chu vi hình tròn: \[p = 2.\pi .R\]
Suy ra: \[\delta p = \delta R = 5\% \]
Câu 16:
Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố
Đáp án đúng là: A.
Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố: vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian
Câu 17:
Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: D
Quy ước:
Xe máy – số 1 – Vật chuyển động
Xe tải – số 2 – Hệ quy chiếu chuyển động
Mặt đường – số 3 – Hệ quy chiếu đứng yên
- Công thức cộng vận tốc: \[\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \Rightarrow \overrightarrow {{v_{12}}} = \overrightarrow {{v_{13}}} - \overrightarrow {{v_{23}}} \]
- Vận tốc của xe máy so với xe tải là:
\[{v_{12}} = {v_{13}} - {v_{23}} = 30 - 40 = - 10\,km/h\]
Câu 18:
Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
Xe chuyển động theo chiều dương nên v > 0.
Xe tăng tốc tức là vận tốc tăng dần, nên gia tốc a > 0.
Câu 19:
Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì
Đáp án đúng là: C
Tầm xa của vật rơi theo phương ngang không phụ thuộc vào khối lượng của vật, chỉ phụ thuộc vào tốc độ đầu và vị trí ném.
Hai vật được ném theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí thì tầm xa của hai vật là như nhau.
Câu 20:
Đáp án đúng là: A
Phương trình vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng \(v = {v_0} + at\).
Câu 21:
Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây vận tốc còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.
Đáp án đúng là: B
Đổi 72 km/h = 20 m/s; 54 km/h = 15 m/s.
+ Gia tốc: \[a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{15 - 20}}{{10}} = - 0,5\,m/{s^2}\]
Khi xe dừng lại v1 = 0
+ Áp dụng công thức: \[v_1^2 - v_0^2 = 2.a.d \Rightarrow d = \frac{{v_1^2 - v_0^2}}{{2.a}} = \frac{{0 - {{20}^2}}}{{2.\left( { - 0,5} \right)}} = 400\,m\]
Câu 22:
Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.
Đáp án đúng là: D
Tầm xa của một chuyển động ném xiên phụ thuộc vào các yếu tố:
- Vận tốc ném ban đầu.
- Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).
- Độ cao của vị trí ném vật.
Câu 23:
Trong chuyển động ném ngang không vận tốc đầu, phương trình chuyển động theo phương Oy của vật có dạng là
Đáp án đúng là: B
Phương trình theo trục Oy: \(y = \frac{1}{2}g{t^2}\). Đây là một phương trình bậc 2 với thời gian.
Câu 24:
Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Ngay khi chạm đất, vectơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc
Đáp án đúng là: A
Gọi góc hợp bởi vecto vận tốc khi chạm đất so với phương ngang là góc \[\alpha \]
Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{{v_y}}}{{{v_x}}} = \frac{{\sqrt {2gh} }}{{{v_0}}} = \frac{{\sqrt {2.10.80} }}{{20}} = 2 \to \alpha \approx 63,{4^0}\)
Câu 25:
Trong một số phương tiên giao thông như máy bay, xe đua, gia tốc tức thời được đo trực tiếp bằng dụng cụ nào?
Đáp án đúng là: B
Trên một số phương tiện như máy bay và xe đua, có một đồng hồ đo trực tiếp giá trị của gia tốc mà không phải đo gián tiếp thông qua qua vận tốc.
Câu 26:
Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
Đáp án đúng là: D
Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng parabol. Nếu chỉ xét từ t = 0 thì đồ thị này có dạng là một nhánh / một phần của parabol như ví dụ trên hình.
Câu 27:
Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?
Đáp án đúng là: B
Quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian.
Câu 28:
Một phép đo 5 lần thời gian rơi của một vật thu được các kết quả như bảng sau, giá trị trung bình của thời gian rơi này là:
Thời gian rơi (s) |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Lần 5 |
0,27 |
0,26 |
0,25 |
0,28 |
0,27 |
Đáp án đúng là: C
Tính giá trị trung bình của thời gian rơi.
\(\overline t = \frac{{{t_1} + {t_2} + {t_3} + {t_4} + {t_5}}}{5} = \frac{{0,27 + 0,26 + 0,25 + 0,28 + 0,27}}{5}\)
\(\overline t = 0,266s\)
Câu 29:
Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
t (s) |
0 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
v (m/s) |
0 |
15 |
30 |
30 |
20 |
10 |
0 |
Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy.
Đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy
Câu 30:
Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
t (s) |
0 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
v (m/s) |
0 |
15 |
30 |
30 |
20 |
10 |
0 |
Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy
Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 s: xe chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 s: xe chuyển động thẳng đều.
Trong khoảng thời gian từ 15 đến 30 s: xe chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 31:
Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
t (s) |
0 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
v (m/s) |
0 |
15 |
30 |
30 |
20 |
10 |
0 |
Xác định gia tốc của xe máy trong 10s đầu tiên và trong 15s cuối cùng.
Trong 10 s đầu tiên, gia tốc:
\[a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{30 - 0}}{{10 - 0}} = 3m/{s^2}\]
Trong 15 s cuối cùng, gia tốc:
\[a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{0 - 30}}{{30 - 15}} = \frac{{ - 30}}{{15}} = - 2m/{s^2}\]
Câu 32:
Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
t (s) |
0 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
v (m/s) |
0 |
15 |
30 |
30 |
20 |
10 |
0 |
Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Quãng đường đi được trong 30 s bằng diện tích giới hạn phía dưới đồ thị, chính là diện tích của hình thang được tô màu xanh.
\[s = \frac{{\left( {5 + 30} \right).30}}{2} = 525\,m\].
Câu 33:
Một chiếc máy bay muốn thả hàng tiếp tế cho những người leo núi đang bị cô lập. Máy bay đang bay ở độ cao 235 m so với vị trí đứng của người leo núi với tốc độ 250 km/h theo phương ngang. Máy bay phải thả hàng tiếp tế ở vị trí cách những người leo núi bao xa để họ có thể nhận được hàng? Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản không khí.
Để người nhận được hàng tiếp tế, máy bay phải thả hàng ở vị trí cách người một khoảng:
\[L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} = \frac{{250}}{{3,6}}.\sqrt {\frac{{2.235}}{{9,8}}} \approx 480,9m\]