Đề thi cuối học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
-
190 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là:
Đáp án đúng là: A.
Mục tiêu của Vật lí là: khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
Câu 2:
Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?
Đáp án đúng là: D
D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.
Câu 3:
Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là
Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi
I = I1 + I2
Tính giá trị và viết kết quả của I.
Đáp án đúng là D
Giá trị của cường độ dòng điện trung bình trong mạch chính là
Sử dụng (1) ta có
Do đó, kết quả là
Câu 4:
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
Đáp án đúng là C
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường đi và về:
Câu 5:
Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình là . Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường?
Đáp án đúng là C
Thời gian xe đi nửa đoạn đường đầu là:
Thời gian đi nửa đoạn đường cuối là:
Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là:
Câu 6:
Một người có thể bơi với vận tốc 2,5 m/s khi nước sông không chảy. Khi nước sông chảy với vận tốc 1,2 m/s theo hướng bắc nam thì sẽ làm thay đổi vận tốc của người bơi. Tìm vận tốc tổng hợp của người đó khi bơi ngược dòng chảy.
Đáp án đúng là C
Biểu đồ khi bơi ngược dòng.
Vận tốc tổng hợp: theo hướng Bắc.
Câu 7:
Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?
Đáp án đúng là: C
Phương trình mô tả vận tốc theo thời gian có dạng:
Đối chiếu với các đáp án thì đáp án C là chính xác.
Câu 8:
Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.
Đáp án đúng là D
Gia tốc:
Câu 9:
Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s. Để giảm vận tốc sau khi tiếp đất, máy bay chỉ có thể có gia tốc đạt độ lớn cực đại là 4 m/s2. Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất?
Đáp án đúng là A
Ta có:
Câu 10:
Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình 7.5 là đồ thị (v – t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Đáp án đúng là C
Quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động được tính bằng diện tích của phần đồ thị được tô màu xanh.
Câu 11:
Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5 m/s đã đi được 36 km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.
Đáp án đúng là C
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe, gốc toạ độ tại vị trí A, gốc thời gian lúc xe máy chuyển động
+ Phương trình chuyển động:
+ Xe máy có:
+ Xe đạp có:
+ Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ
Hai xe gặp nhau lúc 9h15 phút
Câu 12:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng
Đáp án đúng là: A
Vận tốc của vật khi chạm đất:
Câu 13:
Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.
Đáp án đúng là: D.
Tầm xa của một chuyển động ném xiên phụ thuộc vào các yếu tố:
- Vận tốc ném ban đầu.
- Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).
- Độ cao của vị trí ném vật.
Câu 14:
Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?
Đáp án đúng là: A.
A - đúng vì theo định luật quán tính, người có xu hướng bảo toàn vận tốc đang có, do ngồi trên xe đang chuyển động thẳng nên người có vận tốc bằng với vận tốc của xe khi đó. Khi xe đột ngột rẽ phải thì người có xu hướng nghiêng về bên phải.
Câu 15:
Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là
Đáp án đúng là: D.
Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là:
- Điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.
- Phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.
- Độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động.
Câu 16:
Đơn vị của khối lượng riêng của một chất?
Đáp án đúng là: D.
A, B – đúng vì khối lượng riêng có biểu thức là trong đó m là khối lượng, V là thể tích.
Câu 17:
Lực cản của chất lưu có đặc điểm:
Đáp án đúng là: D.
Lực cản của chất lưu có đặc điểm:
- Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
- Cùng phương, ngược chiều với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.
Câu 18:
Có hai lực đồng quy và . Gọi là góc hợp bởi và và . Nếu thì:
Đáp án đúng là: B.
B - đúng vì trường hợp này hai lực đồng quy và là hai lực vuông góc nên góc xen giữa hai lực bằng 90 độ.
Câu 19:
Ba lực có cùng độ lớn bằng 10 N trong đó và hợp với nhau góc Lực vuông góc mặt phẳng chứa và . Hợp lực của ba lực này có độ lớn.
Đáp án đúng là: D.
Câu 20:
Công thức tính moment lực đối với một trục quay
Đáp án đúng là: A.
Công thức tính moment lực đối với một trục quay là trong đó F là độ lớn của lực tác dụng, d là cánh tay đòn.
Câu 21:
Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy
Đáp án đúng là: D.
Gọi O là điểm bắt đầu nhô ra của thanh sắt, O chính là trục quay của thanh, G là trọng tâm của thanh.
Khi đầu A của thanh bắt đầu bênh lên, ta có
Câu 22:
Theo định luật 1 Newton thì
Đáp án đúng là: B
Theo định luật 1 Newton thì một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào.
Câu 23:
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng
Đáp án đúng là: B
Gia tốc:
Lực tác dụng:
Câu 24:
Một lực có độ lớn 3 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5 kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2 s.
Đáp án đúng là A
Ta có:
Câu 25:
Trường hợp nào trong các trường hợp kể ra dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
Đáp án đúng là A
Lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng là lực đàn hồi của lò xo. Lực này không phải lực ma sát.
Câu 27:
Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau, . Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?
Đáp án đúng là: C
Áp lực có độ lớn bằng trọng lượng P của vật tác dụng lên mặt đáy.
Trọng lượng: P = mg
Mà khối lượng
Do thể tích của chất lỏng ở các bình bằng nhau, mà nên có:
Câu 28:
Một vật nổi được trên bề mặt chất lỏng là do
Đáp án đúng là: C
Trạng thái nổi lên hay chìm xuống của vật ở trong nước phụ thuộc vào chênh lệch độ lớn giữa trọng lực và lực đẩy Archimedes tác dụng vào vật. Vật nổi được trên mặt nước là do lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật cân bằng với trọng lực của vật.
Câu 29:
Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:
- Vật (1) được biểu diễn trên đồ thị có chiều chuyển động ngược chiều dương. Tại thời điểm t = 0 thì vật (1) xuất phát từ vị trí có độ dịch chuyển 60 m.
Vận tốc = độ dốc của đồ thị =
Phương trình chuyển động của vật (1):
- Vật (2) xuất phát từ gốc tọa độ, chuyển động theo chiều dương.
Vận tốc = độ dốc của đồ thị =
Phương trình chuyển động của vật (2):
Câu 31:
Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý) và nằm nghiêng ở một góc như Hình 14.7. Người ta đã sử dụng các tàu cứu hộ để gây ra một lực F = 5,0.105 N tác dụng vào điểm A của tàu theo phương ngang để giúp tàu thẳng đứng trở lại. Xác định moment lực của lực tác dụng này tương ứng với trục quay đi qua điểm tiếp xúc của tàu với mặt đất.
Ta có: