Đề thi cuối học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi cuối học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)

  • 180 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn đáp án đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Mục tiêu của Vật lí là: khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.


Câu 2:

Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.


Câu 3:

Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là

I1=2,0±0,1A

I2=1,5±0,2A

 Media VietJack

Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi

I = I1 + I2

Tính giá trị và viết kết quả của I.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Giá trị của cường độ dòng điện trung bình trong mạch chính là

I¯=I1¯+I2¯=2,0A+1,5A=3,5A

Sử dụng (1) ta có

ΔI=ΔI1+ΔI2=0,1A+0,2A=0,3A

Do đó, kết quả là I=3,5±0,3A


Câu 5:

Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=15km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình là v2=25km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Thời gian xe đi nửa đoạn đường đầu là: t1=s1v1=s2.15=s30 

Thời gian đi nửa đoạn đường cuối là: t2=s2v2=s2.25=s50 

Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là: vtb=st1+t2=ss.130+150=18,75km/h 


Câu 6:

Một người có thể bơi với vận tốc 2,5 m/s khi nước sông không chảy. Khi nước sông chảy với vận tốc 1,2 m/s theo hướng bắc nam thì sẽ làm thay đổi vận tốc của người bơi. Tìm vận tốc tổng hợp của người đó khi bơi ngược dòng chảy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Biểu đồ khi bơi ngược dòng.

 Media VietJack

Vận tốc tổng hợp: v=vngvn=2,51,2=1,3m/s theo hướng Bắc.


Câu 7:

Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình mô tả vận tốc theo thời gian có dạng: v=vo+at

Đối chiếu với các đáp án thì đáp án C là chính xác.


Câu 8:

Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Gia tốc: a=vv0t=01103,66,1=5m/s2


Câu 10:

Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình 7.5 là đồ thị (v – t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

 Media VietJack
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động được tính bằng diện tích của phần đồ thị được tô màu xanh.

 Media VietJack

s=s1+s2=12.5.15+12.15.10=37,5+75=112,5m


Câu 11:

Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5 m/s đã đi được 36 km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe, gốc toạ độ tại vị trí A, gốc thời gian lúc xe máy chuyển động

+ Phương trình chuyển động: x=x0+vt

+ Xe máy có: x0=0;vm=36km/hxm=36t

+ Xe đạp có: x0d=36km;vd=5m/s=18km/hxd=36+18t

+ Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ

36t=36+18tt=2h Hai xe gặp nhau lúc 9h15 phút


Câu 13:

Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

 Media VietJack
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Tầm xa của một chuyển động ném xiên phụ thuộc vào các yếu tố:

- Vận tốc ném ban đầu.

- Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

- Độ cao của vị trí ném vật.


Câu 14:

Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

A -  đúng vì theo định luật quán tính, người có xu hướng bảo toàn vận tốc đang có, do ngồi trên xe đang chuyển động thẳng nên người có vận tốc bằng với vận tốc của xe khi đó. Khi xe đột ngột rẽ phải thì người có xu hướng nghiêng về bên phải.


Câu 15:

Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là:

- Điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

- Phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

- Độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động.


Câu 16:

Đơn vị của khối lượng riêng của một chất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

A, B – đúng vì khối lượng riêng có biểu thức là ρ=mV trong đó m là khối lượng, V là thể tích.


Câu 17:

Lực cản của chất lưu có đặc điểm:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Lực cản của chất lưu có đặc điểm:

- Điểm đặt tại trọng tâm của vật.

- Cùng phương, ngược chiều với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.


Câu 18:

Có hai lực đồng quy F1 và F2. Gọi α là góc hợp bởi F1 và F2 và F=F1+F2. Nếu F = F12+F22 thì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

B - đúng vì trường hợp này hai lực đồng quy F1 và F2là hai lực vuông góc nên góc xen giữa hai lực bằng 90 độ.


Câu 20:

Công thức tính moment lực đối với một trục quay

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Công thức tính moment lực đối với một trục quay là M=F.d trong đó F là độ lớn của lực tác dụng, d là cánh tay đòn.


Câu 21:

Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 14 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g=10m/s2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Gọi O là điểm bắt đầu nhô ra của thanh sắt, O chính là trục quay của thanh, G là trọng tâm của thanh.

 Media VietJack

Khi đầu A của thanh bắt đầu bênh lên, ta có

MF=MPF.OB=P.OG

F.OB=m.g.OG

m=Fg.OBOG=4010.AB4AB4=4kg


Câu 22:

Theo định luật 1 Newton thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo định luật 1 Newton thì một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào.


Câu 25:

Trường hợp nào trong các trường hợp kể ra dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng là lực đàn hồi của lò xo. Lực này không phải lực ma sát.


Câu 26:

Lực căng dây được kí hiệu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Lực căng dây được kí hiệu là T


Câu 27:

Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau, S1=S2=S3=4S4;ρcat=3,6ρnuocmuoi=4ρnuoc. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?

 Media VietJack
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Áp lực có độ lớn bằng trọng lượng P của vật tác dụng lên mặt đáy.

Trọng lượng: P = mg

Mà khối lượng m=ρV

Do thể tích của chất lỏng ở các bình bằng nhau, mà ρcat=3,6ρnuocmuoi=4ρnuoc nên có:

mcat=3,6mnuocmuoi=4mnuocPcat=3,6Pnuocmuoi=4Pnuoc

Fcat=3,6Fnuocmuoi=4FnuocF1=3,6F4=4F2=4F3F1>F4>F2=F3


Câu 28:

Một vật nổi được trên bề mặt chất lỏng là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trạng thái nổi lên hay chìm xuống của vật ở trong nước phụ thuộc vào chênh lệch độ lớn giữa trọng lực và lực đẩy Archimedes tác dụng vào vật. Vật nổi được trên mặt nước là do lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật cân bằng với trọng lực của vật.


Câu 29:

Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:

 Media VietJack
Xem đáp án

- Vật (1) được biểu diễn trên đồ thị có chiều chuyển động ngược chiều dương. Tại thời điểm t = 0 thì vật (1) xuất phát từ vị trí có độ dịch chuyển 60 m.

Vận tốc = độ dốc của đồ thị = 06060=10km/h

Phương trình chuyển động của vật (1): d1=6010tkm

- Vật (2) xuất phát từ gốc tọa độ, chuyển động theo chiều dương.

Vận tốc = độ dốc của đồ thị = 60050=12km/h

Phương trình chuyển động của vật (2): d2=12tkm


Bắt đầu thi ngay