Bộ 15 đề thi Học kì 1 Sinh học 8 có đáp án - Đề 8

  • 496 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiện tượng cơ làm việc quá sức và kéo dài, biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Hiện tượng cơ làm việc quá sức và kéo dài, biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn gọi là mỏi cơ.


Câu 2:

Cấu trúc cơ lớn nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc cơ lớn nhất là bắp cơ.


Câu 3:

Xương to ra nhờ sự phân chia và hóa xương của tế bào

Xem đáp án

Đáp án B

Xương to ra nhờ sự phân chia và xương hoá của tế bào màng xương.


Câu 4:

Loại chất khoáng nào có nhiều nhất trong thành phần của xương ?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong xương có nhiều canxi.


Câu 5:

Nguyên nhân của mỏi cơ là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Mỏi cơ do cung cấp thiếu O2, sản phẩm tạo ra là axit lactic đầu độc làm mỏi cơ.


Câu 6:

Kéo một gàu nước nặng 5kg với độ sâu 8 m. Công cơ sinh ra là

Xem đáp án

Đáp án C

Trng lực P là: P = m×g = 5×10 = 50N

Công cơ sinh ra là A = P×h = 50×8 = 400J.


Câu 7:

Chức năng của cột sống là?

Xem đáp án

Đáp án B

Chức năng của cột sống là giúp cơ thể đứng thẳng; gắn với xương sườn và xương ức thành lồng ngực.


Câu 8:

Loại khớp nào sau đây thuộc khớp bán động?

Xem đáp án

Đáp án A

Khớp giữa các đốt sống là khớp bán động.

Khớp cổ tay, khuỷu tay là khớp động.

Khớp sọ là khớp bất động.


Câu 9:

Trong cơ thể người, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là

Xem đáp án

Đáp án C

Trong cơ thể người, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là cơ hoành.


Câu 10:

Máu thuộc loại mô gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Máu thuộc mô liên kết vì các tế bào phân bố rải rác trong huyết tương.


Câu 11:

Với chu kỳ tim 0,8s, thời gian hoạt động và nghỉ của tâm thất là

Xem đáp án

Đáp án A

Thời gian nghỉ của của tâm nhĩ là 0,7; thời gian hoạt động: 0,1


Câu 12:

Đặc điểm nào không có ở Hồng cầu?

Xem đáp án

Đáp án D

Ý D không có ở hồng cầu của người, hồng cầu người không có nhân.


Câu 13:

Tại sao thức ăn từ dạ dày xuống ruột non từng đợt ?
Xem đáp án

Đáp án

* Vì :

- Cần có đủ thời gian tiết enzim tiêu hoá

- Tạo môi trường thuận lợi cho các enzim hoạt động.


Câu 14:

Nêu vai trò của HCl trong dạ dày.

Xem đáp án

Đáp án

* Vai trò của HCl :

- Biến đổi pepsinôgen thành pepsin.

- Tạo môi trường thuận lợi cho pepsin hoạt động.

- Tham gia vào quá trình đóng mở môn vị, diệt khuẩn.

- Làm biến tính prôtêin.


Câu 15:

Trong môi trường thiếu khí nếu có người bị ngất, da tím tái và ngừng hô hấp đột ngột thì cần phải xử lí như thế nào ?
Xem đáp án

Đáp án

- Đưa nạn nhân ra khỏi nơi đông người.

- Tiến hành hô hấp nhân tạo bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt.

- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau.

- Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay.

- Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng.

- Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp.

- Thổi liên tục với 12 - 201ần/1 phút cho tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường.


Câu 16:

Hãy kể tên các chất dinh dưỡng được vận chuyển theo đường máu và các chất dinh dưỡng được vận chuyển theo đường bạch huyết ?
Xem đáp án

Đáp án

Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo:

- Đường máu: đường đơn, axit béo và glixerin, axit amin, các vitamin tan trong nước, muối khoáng, nước.

- Đường bạch huyết: Lipit, vitamin tan trong dầu


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương