Bộ 15 đề thi Học kì 1 Sinh học 8 có đáp án
Bộ 15 đề thi Học kì 1 Sinh học 8 có đáp án - Đề 5
-
492 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủy tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động?
Đáp án B
Khớp động gồm: khớp ngón tay, khớp gối, khớp khủy tay
Khớp bất động: khớp sọ
Khớp bán động: khớp đốt sống thắt lưng.
Câu 2:
Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền vì:
Đáp án A
Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền vì thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng.
Câu 3:
Đâu là nhóm máu chuyên cho?
Đáp án A
Sơ đồ truyền máu:
Vậy nhóm máu O là nhóm chuyên cho, nhóm AB là nhóm chuyên nhận.
Câu 4:
Thành cơ tim dày nhất là:
Đáp án C
Thành cơ tim dày nhất là thành tâm thất trái vì phải tống máu vào động mạch chủ đi khắp cơ thể nên cần lực co bóp mạnh.
Câu 5:
Hô hấp nhân tạo không áp dụng với trường hợp nào sau đây:
Đáp án B
Hô hấp nhân tạo chỉ áp dụng khi nạn nhân không tự thở được. Không hô hấp nhân tạo khi nạn nhân bị sốt cao.
Câu 6:
Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá:
Đáp án B
Khói thuốc lá không có tác dụng diệt khuẩn.
Câu 7:
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra dựa vào cơ chế:
Đáp án A
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra dựa vào cơ chế khuếch tán từ nới có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
Câu 8:
Hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ sự phối hợp của:
Đáp án A
Hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ sự phối hợp của cơ hoành và cơ liên sườn.
Câu 9:
Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:
Đáp án C
Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là: Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
Câu 10:
Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
Đáp án D
Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý:
+ Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại.
+ Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở.
+ Nói không với thuốc lá.
Câu 11:
Loại tế bào máu làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2 là:
Đáp án C
Hồng cầu làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2.
Câu 12:
Quan sát hình bên cho biết vị trí số 5 và 10 là:
Đáp án C
Vị trí số 5: Dạ dày
Vị trí số 10: Trực tràng.
Câu 13:
Phản xạ là gì ? Cho VD và phân tích VD đó.
Đáp án
Phản xạ là Phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong hoặc mội trường ngoài thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
VD : Chạm vào vật nóng, tay ta rụt lại.
Khi tay chạm vào vật nóng, xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm ở tay theo dây thần kinh hướng tâm về thần kinh trung ương (tủy sống), tại đó xung thần kinh được xử lí, xung thần kinh theo dây thần kinh li tâm tới cơ quan phản ứng (cơ) làm cơ co, tay ta rụt lại.
Câu 14:
Xương dài ra và to ra do đâu?
Đáp án
Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương.
Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
Câu 15:
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng 1/2 chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:
a. Số lần mạch đập trong một phút?
Đáp án
Đổi 7560l = 7560000 ml
Đổi 1 ngày = 24h = 24 × 60 =1440 phút
Số chu kì tim trong một ngày đêm là: 7560000 : 70 = 108000 chu kì.
a. Số lần mạch đập trong 1’ = số chu kì tim trong 1’ = 10800: 1440 =75 nhịp/ phút
Câu 16:
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
b. thời gian hoạt động của 1 chu kì tim: 60 giây : 75 = 0,8 giây.
Câu 17:
c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
c. Thời gian pha dãn chung bằng 1/2 chu kì tim = 0,4s
Thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất, mà thời gian co tâm nhĩ + thời gian co tâm thất =0,4
→ Thời gian pha co tâm nhĩ : 0,1s; Thời gian pha co tâm thất: 0,3s
Câu 18:
Chứng minh cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? Em hãy giải thích nghĩa đen của câu thành ngữ: “ Nhai kĩ no lâu ”?
Đáp án
Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng
- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột. (Cao 0,5 – 1mm, mật độ ~ 40 chiếc/1mm2)
- Các lông ruột lại gồm các lông cực nhỏ.
=> Tăng diện tích bề mặt ruột (lên 600 lần so với diện tích mặt ngoài).
- Ruột non rất dài (2,8 – 3m).
- Đường kính ruột non ~ 3,5 – 4 cm, nhỏ hơn nhiều so với dạ dày, nhưng nhờ có chiều dài bù lại => Dung tích
chứa của ruột non gấp 2 – 3 lần dạ dày.
- Bao xung quanh là mạng lưới mao mạch dày đặc, phân bố tới từng lông ruột. (cho phép một lượng lớn chất
dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mạch máu và mạch bạch huyết).
=> Phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. (Diện tích lớn là điều kiện hấp thụ chất dinh dưỡng với
hiệu quả cao. Cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niệm mạc ruột trên đơn vị thời
gian,…).
Câu thành ngữ: “Nhai kĩ no lâu” có nghĩa:
Khi nhai kĩ, thức ăn sẽ được nghiễn nát thành các mảnh nhỏ giúp nhào trộn thức ăn với dịch tiêu hóa và tạo điều kiện cho các enzim tiêu hóa thức ăn tốt hơn.
Hoạt động nhai tại khoang miệng tạo điều kiện cho enzim amilaza tiêu hóa thức ăn: tinh bột → đường