Bài 10: Quy tắc octet
Trắc nghiệm Bài 10: Quy tắc octet có đáp án
-
148 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Liên kết hóa học là?
Đáp án đúng là: B
Theo thuyết cấu tạo hóa học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể được giải thích bằng sự giảm năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. Khi tạo liên kết thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: B
Trong các phản ứng hóa học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng tham gia vào quá trình tạo thành liên kết (electron hóa trị).
Câu 3:
Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của oxygen: 1s22s22p4
=> Oxygen có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền vững
=> Cấu hình electron của oxygen khi nhận thêm 2 electron: 1s22s22p6
=> Đây là cấu hình electron của neon (Ne).
Câu 4:
Nguyên tử aluminium nhường đi 3 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của aluminium: 1s22s22p63s23p1
=> Oxygen có xu hướng nhường đi 3 electron để đạt cấu hình bền vững
=> Cấu hình electron của aluminium khi nhường đi 3 electron: 1s22s22p6
=> Đây là cấu hình electron của neon (Ne).
Câu 5:
Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?
Đáp án đúng là: B
Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích dương.
Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích âm.
Ví dụ: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NaCl
+ Nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương:
Na → Na+ + 1e
+ Nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm:
Cl + 1e → Cl-
Câu 6:
Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?
Đáp án đúng là: A
Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích âm.
Ví dụ: Cl + 1e → Cl-
Câu 7:
Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử fluorine có 7 electron hóa trị. Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung 1 electron.
Câu 8:
Khí hiếm nào không có 8 elctron lớp ngoài cùng?
Đáp án đúng là: A
Helium (He) là khí hiếm chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng.
Câu 9:
Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử nào?
Đáp án đúng là: A
Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng (trừ helium).
Câu 10:
Trong phân tử KCl nguyên tử potassium nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Đáp án đúng là: A
Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử KCl, nguyên tử K có 1 electron hóa trị, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị, nguyên tử K nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.
K → K+ +1e
Cl + 1e → Cl-
Câu 11:
Cấu hình electron của nguyên tử chứa bao nhiêu electron lớp ngoài cùng thì đạt cấu hình bền vững?
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của nguyên tử chứa 8 electron lớp ngoài cùng thì đạt cấu hình bền vững (khí hiếm).
Câu 12:
Trong các nguyên tử của các nguyên tố sau: Ca, Cl, Fe, O, Mg. Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững?
Đáp án đúng là: A
Các nguyên tử của các nguyên tố phi kim có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững: Cl, O.
Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2
=> Ca có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.
Cấu hình electron của Cl: 1s22s22p63s23p5
=> Cl có xu hướng nhận 1 electron để đạt tới cấu hình bền vững.
Cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
=> Fe có xu hướng nhường 2 hoặc 3 electron để đạt tới cấu hình bền vững.
Cấu hình electron của O: 1s22s22p4
=> O có xu hướng nhận 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.
Cấu hình electron của Mg: 1s22s22p63s2
=> Mg có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.
Câu 13:
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +12. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử X có Z = 12. Cấu hình electron là: 1s22s22p63s2
⇒ Có 2 electron lớp ngoài cùng
⇒ Có xu hướng nhường electron lớp ngoài cùng để có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Ne: 1s22s22p6
Câu 14:
Nguyên nhân hình thành liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể là?
Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân hình thành liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể là sự giảm năng lượng của các nguyên tử khi kết hợp lại với nhau.
Câu 15:
Các electron nào được tham gia vào quá trình tạo thành liên kết trong các phản ứng hóa học?
Đáp án đúng là: A
Trong các phản ứng hóa học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng tham gia vào quá trình tạo thành liên kết (electron hóa trị).