Hoặc
15 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Bài 5. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Nếu viết hai số tự nhiên 28 và 45 cạnh nhau thì được số có bốn chữ số là 2 845. Việt đã viết hai số tự nhiên liên tiếp cạnh nhau lên bảng thì được số có bảy chữ số. Vậy Việt đã viết hai số là …. và ….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Rô-bốt đã dùng các que tính để xếp được số 149 225 như hình dưới đây. Việt di chuyển một que tính để được số lớn nhất có thể. Số đó là .
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Bài 4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Mi cắt bốn mảnh giấy ghi 4 số thành 8 mảnh nhỏ như hình dưới đây. Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là. ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56 Bài 5. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm. Ghép các chữ số theo thứ tự thời gian phát triển của chuồn chuồn để được một số có bảy chữ số. Biết rằng chữ số 3 đứng ngay trước chữ số 7 và chữ số 5 đứng cuối cùng. Số có bảy chữ số đó là …………………….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56 Bài 4. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm. Bé Mi lần lượt chụp ba cột cây số như hình dưới đây. Hình ở giữa không rõ số ki-lô-mét ghi trên cột cây số. Số bị lấp là số .
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Việt dùng ba tấm thẻ chứa số như hình trên để ghép số có chín chữ số. Vậy có thể ghép được số. ……………………………….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong hình dưới đây, số ghi trên máy bay là số lít nước mỗi chiếc máy bay chở được trong một ngày chữa cháy. Số lít nước mỗi chiếc máy bay chở được trong một ngày chữa cháy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là. ……………………………………………………………
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bác Ba mới nhận tiền công cho ngày làm việc đầu tiên. Bác nói rằng bác nhận được khoảng 500 000 đồng. Biết rằng số tiền chính xác mà bác nhận được là 485 000 đồng. Hỏi bác Ba đã làm tròn tiền công đến hàng nào?. A. Hàng trăm B. Hàng nghìn C. Hàng chục nghìn D. Hàng trăm nghìn
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Bài 1. >; <; = ? 73 817 199 …. 83 716 190 1 800 003 …. 1 000 000 + 800 000 + 3 9 068 817 …. 9 100 000 5 000 009 …. 9 000 000 + 5
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56 Bài 3. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm. 2 345 .01 = 2 3.5 701 456 218 > 456 2.8 1 000 000 < 1 000 00. < 1 000 002
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Bài 3. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm. a) 85 178 663 < 85 17. 662 b) 1 829 831 < 1 829.08 < 1.22 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho các số 26 789 999, 1 372 695, 17 695, 354 107. Trong các số trên. - Số chỉ có một chữ số ở lớp triệu là. …………………………. - Số chỉ có hai chữ số ở lớp nghìn là. ………………………….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Bài 2. Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 1 000 000; ….; 2 000 000; 2 500 000; …. 3 500 000. b) 2 999 996; 2 999 997; ….; 2 999 999; ….; 3 000 001. c) 98 000 000; ….; ….; 101 000 000; 102 000 000.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Bài 1. Số ?