Hoặc
63 câu hỏi
Câu hỏi 28 trang 38 Sinh học 10. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý.
Câu hỏi 27 trang 38 Sinh học 10. Trả lời các câu hỏi sau. - Mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm và giải thích. - Từ các thí nghiệm trên, nêu những điểm chung trong cách thiết kế các thí nghiệm nhận biết các phân tử sinh học.
Câu hỏi 26 trang 37 Sinh học 10. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý.
Câu hỏi 25 trang 37 Sinh học 10. Trả lời các câu hỏi sau. - Xác định sự có mặt của protein trong các ống nghiệm. - Nếu tăng nồng độ dung dịch lòng trắng trứng thì màu dung dịch sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
Câu hỏi 24 trang 37 Sinh học 10. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý.
Câu hỏi 22 trang 37 Sinh học 10. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý.
Câu hỏi 21 trang 36 Sinh học 10. Trả lời các câu hỏi sau. - Ống nghiệm nào chứa đường khử? Giải thích. - Ống nghiệm chỉ chứa nước cất và thuốc thử Benedict có ý nghĩa gì trong thí nghiệm này?
Luyện tập 4 trang 36 Sinh học 10. Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất.
Vận dụng 5 trang 35 Sinh học 10. Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích?
Câu hỏi 20 trang 35 Sinh học 10. Đặc điểm cấu tạo nào của triglyceride thể hiện chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào cao hơn polysaccharide?
Câu hỏi 19 trang 35 Sinh học 10. Các lipid trong hình 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính nào?
Luyện tập 3 trang 34 Sinh học 10. Xác định loại RNA nào trong ba loại mRNA, tRNA, rRNA tương ứng với mỗi mô tả sau. a) Chiếm khoảng 5% tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA đến protein. b) Chiếm khoảng 10 – 20%, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng đến ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã. c) Chiếm khoảng 80%, là thành phần cấu tạo của ri...
Tìm hiểu thêm trang 34 Sinh học 10. Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể?
Vận dụng 4 trang 34 Sinh học 10. Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,…?
Câu hỏi 18 trang 34 Sinh học 10. Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau?
Luyện tập 2 trang 34 Sinh học 10. Lập bảng phân biệt DNA và RNA về đường pentose, nitrogenousbase, số chuỗi polynucleotide, chức năng.
Câu hỏi 17 trang 34 Sinh học 10. Thành phần cấu tạo nào giúp nhận biết đầu 5’ và đầu 3’ của chuỗi polynucleotide?
Câu hỏi 16 trang 34 Sinh học 10. Nêu vai trò của nucleic acid.
Câu hỏi 15 trang 33 Sinh học 10. Thành phần nào của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và RNA?
Câu hỏi 14 trang 33 Sinh học 10. Kể tên thành phần nguyên tố và cấu tạo đơn phân của phân tử nucleic acid?
Vận dụng 3 trang 33 Sinh học 10. Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của hemoglobin bị biến đổi?
Câu hỏi 13 trang 33 Sinh học 10. Khi thực hiện chức năng, protein có cấu trúc bậc mấy?
Câu hỏi 12 trang 33 Sinh học 10. Phân biệt các bậc cấu trúc của phân tử hemoglobin. Bậc cấu trúc nào của phân tử protein đóng vai trò quyết định các bậc cấu trúc còn lại?
Tìm hiểu thêm trang 32 Sinh học 10. Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào và cơ thể.
Vận dụng 2 trang 32 Sinh học 10. Tại sao khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ các loại amino acid và đủ lượng protein?
Câu hỏi 11 trang 32 Sinh học 10. Dựa vào hình 6.1, kể tên những thực phẩm giàu protein.
Câu hỏi 10 trang 32 Sinh học 10. Vì sao chỉ có 20 loại amino acid nhưng tạo nên được rất nhiều loại protein?
Câu hỏi 9 trang 32 Sinh học 10. Dựa vào hình 6.7, nêu các nguyên tố chính cấu tạo nên phân tử amino acid.
Câu hỏi 8 trang 31 Sinh học 10. Tại sao trên bao bì của một số loại thực phẩm có ghi cụ thể thành phần các amino acid không thay thế?
Câu hỏi 7 trang 31 Sinh học 10. Cho biết đơn phân và liên kết giữa các đơn phân tạo nên phân tử protein.
Vận dụng 1 trang 31 Sinh học 10. Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta nhai kĩ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm đã được biến đổi thành chất gì?
Câu hỏi 6 trang 31 Sinh học 10. Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen, những đặc điểm khác nhau giữa tinh bột và cellulose về cấu tạo mạch carbon. Những đặc điểm này có liên quan gì đến chức năng dự trữ của tinh bột, glycogen và chức năng cấu trúc của cellulose?
Câu hỏi 5 trang 30 Sinh học 10. Dựa vào hình 6.5, cho biết. a) Thành phần cấu tạo của sucrose (saccharose). b) Sucrose được hình thành như thế nào?
Câu hỏi 4 trang 30 Sinh học 10. Thực phẩm nào chứa nhiều đường?
Câu hỏi 3 trang 30 Sinh học 10. Vai trò của ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào là gì?
Luyện tập 1 trang 30 Sinh học 10. Dựa vào hình 6.3. a) Cho biết các loại carbohydrate được phân loại dựa trên tiêu chí nào? b) Kể tên các loại carbohydrate, nêu số lượng gốc đường (đơn phân) và cho ví dụ về mỗi loại carbohydrate mà em biết.
Câu hỏi 2 trang 30 Sinh học 10. Trong tháp dinh dưỡng của người (hình 6.1), nhóm thực phẩm nào chiếm tỉ lệ cao nhất? Vì sao chúng chiếm tỉ lệ cao nhất?
Câu hỏi 1 trang 29 Sinh học 10. Cho biết các đơn phân cấu tạo nên các polysaccharide, polypeptide, DNA, RNA.
Mở đầu trang 29 Sinh học 10. Các loại thực phẩm ở bốn tầng trong tháp dinh dưỡng (hình 6.1) cung cấp cho chúng ta những hợp chất nào?
Câu 7 trang 40 Sinh học 10. Giải thích vì sao khi khẩu phần thức ăn thiếu protein thì cơ thể, đặc biệt là trẻ em, thường gầy yếu, chậm lớn, hay bị phù nề và dễ mắc bệnh truyền nhiễm.
Câu 6 trang 40 Sinh học 10. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng lại bị đông đặc lại?
Câu 5 trang 40 Sinh học 10. Để giảm béo, nhiều người đã cắt bỏ hoàn toàn chất béo trong khẩu phần ăn. Theo em điều này nên hay không nên? Dưới góc độ sinh học, chúng ta cần làm gì để duy trì cân nặng với một cơ thể khỏe mạnh?
Câu 4 trang 40 Sinh học 10. Trong số các phân tử sinh học, protein có nhiều loại chức năng nhất. Tại sao?
Câu 3 trang 40 Sinh học 10. Tại sao cùng được cấu tạo từ các phân tử đường glucose nhưng tinh bột và cellulose lại có đặc tính vật lí và chức năng sinh học khác nhau?
Câu 2 trang 40 Sinh học 10. Tại sao cùng có chung công thức cấu tạo C6H12O6 nhưng glucose và fructose lại có vị ngọt khác nhau?
Câu 1 trang 40 Sinh học 10. Phân tử glucose có công thức cấu tạo là C6H12O6. Nếu 10 phân tử glucose liên kết với nhau tạo nên một phân tử đường đa thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo như thế nào? Giải thích?
Câu hỏi 2 trang 39 Sinh học 10. Trình bày sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa DNA và RNA.
Câu hỏi 1 trang 39 Sinh học 10. Quan sát hình trong mục II.4b, phân biệt các loại RNA về cấu trúc và chức năng.
Câu hỏi 2 trang 37 Sinh học 10. Những thông số nào về DNA là đặc trưng cho mỗi loài?
85.5k
53.4k
44.6k
41.6k
39.7k
37.4k
36.1k
34.9k
33.7k
32.4k