Hoặc
9 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 88 Bài 3. Mai vừa hoàn thành quãng đường dài 250 m. Cùng thời gian đó, Việt chạy được quãng đường dài gấp 3 lần quãng đường chạy của Mai. Hỏi Việt chạy được quãng đường dài bao nhiêu mét?
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 89 Bài 4. Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh gối, mỗi chiếc bánh dùng 200g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì?
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 89 Bài 3. Trên một hòn đảo đang có 420 con cừu. Sau mỗi năm số lượng cừu trên đảo sẽ tăng thêm 180 con. Hỏi sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả bao nhiêu con cừu?
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 88 Bài 1. Tính.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 89 Bài 2. Tính nhẩm. Mẫu. 200 × 4 = ? Nhẩm. 2 trăm × 4 = 8 trăm. Vậy 200 × 4 = 800. 200 × 3 = . 500 × 2 = . 300 × 2 = . 600 × 1 = .
ở bài tập Toán lớp 3 trang 89 Bài 5. Tính nhẩm (theo mẫu). Mẫu. 120 × 2 = ? Nhẩm. 12 chục × 2 = 24 chục. Vậy 120 × 2 = 240. 210 × 3 = 340 × 2 = 110 × 4 =
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 88 Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Rô-bốt đã viết 4 trong 5 số. 2, 3, 5, 100, 250 vào các ô trống ở hình bên để được so sánh đúng. Hỏi Rô-bốt không viết số nào? A. 2 B. 3 C. 5 D. 250
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 89 Bài 1. Số?
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 88 Bài 2. Đặt tính rồi tính. 230 × 3 123 × 2 237 × 2 205 × 4