Hoặc
9 câu hỏi
Câu 7 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6. a) Hãy trình bày sự hình thành các khối khí. b) Dựa vào đâu để phân chia thành các khối khí nóng, lạnh; các khối khí đại dương, lục địa?
Câu 5 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Đại áp cao cận nhiệt đới nằm ở khoảng vĩ độ nào sau đây? A. 30°. B. 60°. C. 0°. D. 90°.
Câu 1 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Không khí ở tầng đối lưu không có đặc điểm nào sau đây? A. Tập trung 80 % khối lượng của khí quyển. B. Tập trung 99 % hơi nước trong khí quyển. C. Càng lên cao nhiệt độ không khí càng tăng. D. Không khí bị xáo trộn mạnh và thường xuyên.
Câu 9 trang 68 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Hoàn thành bảng thông tin về đặc điểm của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc theo mẫu sau. Bảng 13.2. Đặc điểm các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc Loại gió Đặc điểm Tín phong Tây ôn đới Đông cực Phạm vi hoạt động Hướng gió
Câu 4 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Đại áp thấp ôn đới nằm ở khoảng vĩ độ nào sau đây? A. 30°. B. 60°. C. 90°. D. 0o.
Câu 6 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng 90° về khoảng 60° được gọi là gió A. Tín phong. B. Tây ôn đới. C. Động cực. D. địa phương.
Câu 3 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng là đặc điểm của tầng không khí nào sau đây? A. Tầng đối lưu. B. Tầng bình lưu. C. Tầng giữa. D. Tầng nhiệt.
Câu 8 trang 68 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Cho bảng số liệu sau. Bảng 13.1. Tỉ lệ các thành phần của không khí Tổng số Khí ni-tơ Khí ô-xy Hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác Tỉ lệ (%) 100 78 21 1 a) Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ các thành phần của không khí. b) Hãy cho biết vai trò của các thành phần không khí đối với đời sống và sản xuất của con người.
Câu 2 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầng không khí nào sau đây? A. Tầng đối lưu. B. Tầng bình lưu. C. Tầng giữa. D. Tầng nhiệt.