Sách bài tập Địa lí lớp 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
Câu 1 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Không khí ở tầng đối lưu không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tập trung 80 % khối lượng của khí quyển.
B. Tập trung 99 % hơi nước trong khí quyển.
C. Càng lên cao nhiệt độ không khí càng tăng.
D. Không khí bị xáo trộn mạnh và thường xuyên.
Trả lời:
Chọn C.
SGK/150, lịch sử và địa lí 6.
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Tầng giữa.
D. Tầng nhiệt.
Trả lời:
Chọn B.
SGK/150, lịch sử và địa lí 6.
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Tầng giữa.
D. Tầng nhiệt.
Trả lời:
Chọn B.
SGK/150, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Đại áp thấp ôn đới nằm ở khoảng vĩ độ nào sau đây?
A. 30°.
B. 60°.
C. 90°.
D. 0o.
Trả lời:
Chọn B.
SGK/153, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Đại áp cao cận nhiệt đới nằm ở khoảng vĩ độ nào sau đây?
A. 30°.
B. 60°.
C. 0°.
D. 90°.
Trả lời:
Chọn A.
SGK/153, lịch sử và địa lí 6.
A. Tín phong.
B. Tây ôn đới.
C. Động cực.
D. địa phương.
Trả lời:
Chọn C.
SGK/153, lịch sử và địa lí 6.
Câu 7 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6: a) Hãy trình bày sự hình thành các khối khí.
b) Dựa vào đâu để phân chia thành các khối khí nóng, lạnh; các khối khí đại dương, lục địa?
Trả lời:
a) Sự hình thành các khối khí: Do tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt Trái Đất (lục địa hay đại dương) nên không khí ở đáy tầng đối lưu chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khí có đặc tính khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm.
b) Việc phân chia thành các khối khí nóng, lạnh; các khối khí đại dương, lục địa dựa vào:
- Nhiệt độ.
- Mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền.
Câu 8 trang 68 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 13.1. Tỉ lệ các thành phần của không khí
|
Tổng số |
Khí ni-tơ |
Khí ô-xy |
Hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác |
Tỉ lệ (%) |
100 |
78 |
21 |
1 |
a) Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ các thành phần của không khí.
b) Hãy cho biết vai trò của các thành phần không khí đối với đời sống và sản xuất của con người.
Trả lời:
a) Vẽ biểu đồ tròn, chính xác tỉ lệ, có chú giải, tên biểu đồ.
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ LỆ CÁC THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ
b) Vai trò của các thành phần không khí đối với đời sống và sản xuất của con người
- Khí ni-tơ được ứng dụng để bảo quản tính tươi của thực phẩm đóng gói,...
- Khí ô-xy có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác.
- Khí cac-bo-nic có vai trò quan trọng đối với quang hợp của thực vật, tuy nhiên nếu tỉ lệ khí này tăng lên cao là nguyên nhân làm biến đổi khí hậu.
- Hơi nước tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra mây, mưa và sương mù.
Bảng 13.2. Đặc điểm các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc
Loại gió Đặc điểm |
Tín phong |
Tây ôn đới |
Đông cực |
Phạm vi hoạt động |
|
|
|
Hướng gió |
|
|
|
Trả lời:
Bảng 13.2. Đặc điểm các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc
Loại gió Đặc điểm |
Tín phong |
Tây ôn đới |
Đông cực |
Phạm vi hoạt động |
Áp cao cận nhiệt đới khoảng vĩ độ 30°B về áp thấp xích đạo. |
Áp cao cận nhiệt đới khoảng vĩ độ 30°B đến áp thấp ôn đới khoảng vĩ độ 60°B. |
Từ áp cao địa cực hoạt động về áp thấp ôn đới. |
Hướng gió |
Đông bắc. |
Tây nam. |
Đông bắc. |
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu
Bài 15: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa